Mức thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần nắm rõ mức thuế suất loại thuế này để đảm bảo nộp thuế đúng hạn, đúng quy định. Bài viết dưới đấy, Visio.edu.vn sẽ chia sẻ đến bạn mức Thuế suất cập nhật mới nhất và các chi phí được trừ khi tính thuế.
1. Mức thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp
Theo Điều 10, Điều 13 và Điều 14 Luật Thuế TNDN năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2013 và Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, mức thuế suất thế thu nhập doanh nghiệp đang được áp dụng hiện nay được quy định như sau:
– Mức thuế suất 20%: Áp dụng với các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. (Trừ các trường hợp tại mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12)
– Mức thuế suất 32% – 50%: Áp dụng với trường hợp Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam. (Trừ các trường hợp tại mục 3, 4)
– Mức thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp 50%: Áp dụng với trường hợp hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác nguyên quý hiếm đối với các mỏ bạch kim, vàng, bạc, thiếc, vonfram, antimon, đá quý, đất hiếm.
– Mức thuế suất 40%: Áp dụng với trường hợp hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác nguyên quý hiếm đối với các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Mức thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp 10%: Áp dụng trong 15 năm với các trường hợp sau:
+ Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
+ Dự án đầu tư mới, bao gồm: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ cao, phát triển công nghệ sinh học, bảo vệ môi trường…
+ Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
+ Dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng tiêu chí đặc thù.
+ Dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng tiêu chí đặc thù.
+ Dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn tối thiểu mười hai nghìn tỷ đồng,…
– Mức thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp 10% áp dụng với các trường hợp sau:
+ Thu nhập từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.
+ Dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật Nhà ở.
+ Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên báo in; thu nhập của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản.
+ Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn khó khăn…
+ Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
– Mức thuế suất 17% áp dụng trong 10 năm với các trường hợp là đối tượng sau:
+ Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện khó khăn.
+ Dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu…
– Mức thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp 15% áp dụng với trường hợp là doanh nghiệp chăn nuôi, trồng trọt, chế biến lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn có điều kiện khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
– Mức thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp 17% áp dụng với thu nhập của quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.
2. Các trường hợp được miễn, giảm thuế trong một khoảng thời gian nhất định
– Miễn thuế tối đa 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 09 năm tiếp theo đối với các trường hợp sau:
+ Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
+ Dự án đầu tư mới, bao gồm: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ cao, phát triển công nghệ sinh học, bảo vệ môi trường…
+ Dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng tiêu chí đặc thù.
+ Dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng tiêu chí đặc thù.
+ Doanh nghiệp thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.
+ Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
– Miễn thuế tối đa 6 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 13 năm tiếp theo bao gồm đối tượng thuộc trường hợp là dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật Nhà ở.
– Miễn thuế tối đa 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 04 năm tiếp theo áp dụng với đối tượng là:
+ Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
+ Dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống.
3. Chi phí được trừ khi tính Thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo quy định của Thông tư 78/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ các khoản chi phí đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
– Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
– Khoản chi có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (đã bao gồm thuế VAT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
– Không thuộc các khoản chi không được trừ vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Các khoản chi không được trừ:
Các khoản chi không được trừ vào thu nhập chịu Thuế TNDN bao gồm:
– Tiền phạt do vi phạm hành chính;
– Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
– Chi tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân;
– Thù lao trả cho sáng lập viên không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh;
– Chi phí trả lãi vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu,…
Lưu ý: Để được trừ vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, các khoản chi phí phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện trên. Doanh nghiệp cần lưu ý rà soát các khoản chi phí phát sinh trong kỳ tính thuế để đảm bảo được trừ khi tính thuế, tránh bị xử phạt vi phạm hành chính.
Trên đây là tất cả thông tin liên quan đến mức thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp cũng như các khoản chi phí được trừ, không được trừ khi tính Thuế. VisioEdu hy vọng những thông tin trên hữu ích đối với bạn.
=> Xem ngay: Khóa học ôn thi Đại lý Thuế để hiểu rõ hơn về các chuyên đề về Thuế. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0932.55.1661 – 0973.55.1661 hoặc fanpage: facebook.com/visio.edu.vn để được hỗ trợ.