Bạn gặp khó khăn trong việc xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng? Bạn nghĩ rằng vi phạm hợp đồng sẽ khiến bạn mất trắng? Đừng lo lắng, VisioEdu sẽ giúp bạn! Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết liên quan đến xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng để hiểu rõ hơn về quyền lợi và có thể bảo vệ doanh nghiệp khỏi những thiệt hại.
1. Vi phạm pháp luật hợp đồng là gì?
Vi phạm pháp luật hợp đồng là hành vi không tuân thủ các điều khoản và điều kiện đã được thỏa thuận giữa các bên ký kết hợp đồng. Điều này xảy ra khi một bên không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo điều khoản mà hai bên trước đó đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Bất kỳ hợp đồng nào cũng có thể xảy ra vi phạm pháp luật hợp đồng, dù là do chủ quan hay khách quan. Trong đó, có 2 nguyên nhân phổ biến nhất mà bạn bị vướng đến xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng là do hành vi của chủ thể giao kết hợp đồng và do vi phạm quy định của pháp luật khi giao kết, thực hiện hợp đồng.
Biết được các nguyên nhân bị vướng vào xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng sẽ giúp các chủ thể tham gia giao kết hợp đồng có thể chủ động phòng ngừa, hạn chế vi phạm, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Bên cạnh đó, chủ thể giao kết hợp đồng cần xác định được các biện pháp xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng như dưới đây.
==> Xem thêm: Mức phạt vi phạm với các loại hợp đồng
2. Biện pháp xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng
2.1. Thương lượng, hòa giải
Thương lượng, hòa giải là biện pháp được ưu tiên khi xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng. Đây là cách tối ưu để giải quyết tranh chấp, giúp các bên giữ hòa khí, tiết kiệm thời gian và chi phí, đồng thời duy trì mối quan hệ hợp tác. Thương lượng, hòa giải có thể được thực hiện trực tiếp giữa các bên hoặc thông qua sự hỗ trợ của Tòa án hoặc Trọng tài thương mại. Nếu thành công, các bên sẽ tự thỏa thuận cách giải quyết vi phạm.
2.2. Đơn phương hủy bỏ/ đình chỉ thực hiện hợp đồng
Đơn phương hủy bỏ hoặc đình chỉ thực hiện hợp đồng là biện pháp xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng được áp dụng khi thương lượng, hòa giải không thành công. Việc đơn phương hủy bỏ hoặc đình chỉ thực hiện hợp đồng sẽ chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên theo hợp đồng. Tuy nhiên, các bên cần lưu ý rằng, việc đơn phương hủy bỏ hoặc đình chỉ thực hiện hợp đồng phải được thực hiện đúng quy định của pháp luật.
2.3. Yêu cầu Trọng tài thương mại hoặc Tòa án giải quyết
Khi các bên không thể tự giải quyết tranh chấp hợp đồng, họ có thể yêu cầu Tòa án hoặc trọng tài xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng. Tòa án hoặc trọng tài sẽ căn cứ vào các quy định của pháp luật để giải quyết tranh chấp hợp đồng và ra phán quyết có hiệu lực pháp lý. Có thẩm quyền ra các phán quyết bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của bên vi phạm, các cơ quan này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu lực pháp lý cao và tính bắt buộc cho các phán quyết.
2.4. Yêu cầu Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát xem xét khởi tố vụ án hình sự
Vi phạm hợp đồng có dấu hiệu lừa đảo, chiếm đoạt tài sản, các bên có thể kêu gọi cơ quan điều tra và Viện Kiểm sát khởi tố vụ án hình sự. Đây là biện pháp mạnh mẽ nhất để xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng. Lừa đảo thể hiện qua thủ đoạn gian dối từ trước khi ký kết hợp đồng, hoặc lạm dụng tín nhiệm để chiếm đoạt tài sản sau hoặc trong quá trình ký kết. Viện Kiểm sát sẽ truy tố và đưa cá nhân, tổ chức vi phạm ra xét xử tại Tòa án nếu có đủ căn cứ chứng minh hành vi phạm tội.
=>> Xem thêm: 3 nguyên tắc của pháp luật hợp đồng
3. Xử phạt và bồi thường vi phạm pháp luật hợp đồng
Thỏa thuận xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng được quy định theo Điều 418 Luật Dân sự 2015 như sau:
– Phạt vi phạm là sự thỏa thuận giữa các bên tham gia trong hợp đồng, quy định rằng bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm.
– Mức phạt do các bên tự thỏa thuận hoặc theo quy định của luật.
– Các bên có thể thỏa thuận cho phép bên vi phạm chỉ chịu phạt vi phạm mà không cần bồi thường thiệt hại hoặc phải chịu vi phạm và cả bồi thường thiệt hại.
Cụ thể hơn, mức phạt vi phạm tối đa với hợp đồng thương mại là không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm. Mức phạt vi phạm tối đa với hợp đồng xây dựng không vượt quá 12% giá trị hợp đồng bị vi phạm.
Trong quá trình xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng, ngoài việc phạt vi phạm pháp luật hợp đồng, bên vi phạm còn có thể phải bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng được tóm tắt theo quy định như sau:
– Quy định tại Điều 13 và Điều 360 Luật Dân sự 2015 là nơi xác định được thiệt hại được bồi thường do vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng.
– Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường cho những lợi ích mà lẽ ra họ sẽ nhận được nếu hợp đồng được thực hiện đầy đủ.
– Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bên vi phạm thanh toán các khoản chi phí phát sinh mà họ phải chịu do hành vi vi phạm hợp đồng mà không trùng lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà hợp đồng mang lại.
– Tòa án có thể yêu cầu bên vi phạm bồi thường thiệt hại về tinh thần cho bên bị vi phạm. Mức bồi thường dựa trên mức độ nghiêm trọng của hành vi vi phạm và ảnh hưởng của nó đến tinh thần của bên bị vi phạm.
Bài viết trên đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng. VisioEdu hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền lợi của mình và có thể bảo vệ khỏi những thiệt hại do vi phạm hợp đồng gây ra.
Hơn nữa, chúng tôi sẽ mang đến cho bạn bí mật thành công của kế toán khi thực hiện các hợp đồng trong quá trình làm việc. Đó là nắm vững pháp luật với khóa học “Pháp luật hợp đồng” của VisioEdu.
⇒ Nhanh tay đăng ký lớp học Pháp luật hợp đồng để không bỏ lỡ ưu đãi đặc biệt chỉ dành riêng cho bạn.