Thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm hiện nay. Vì vậy, hãy cùng VisioEdu tìm hiểu về mức thuế suất và cách tính Thuế tiêu thụ đặc biệt xe ô tô ngay trong bài viết này.
1. Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là loại thuế gián thu, loại thuế này đánh vào một số loại hàng hóa, dịch vụ được xác định là có ảnh hưởng đặc biệt đến môi trường, sức khỏe cộng đồng, hoặc có giá trị hàng hóa cao nhằm điều tiết việc sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng xã hội. Điều này không chỉ nhằm mục đích tạo nguồn thu nhập cho ngân sách nhà nước mà còn tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh đối với những hàng hóa, dịch vụ chịu thuế. Đồng thời điều tiết mạnh thu nhập của người tiêu dùng
Thuế tiêu thụ đặc biệt này do các cơ sở trực tiếp sản xuất ra hàng hoá đó nộp nhưng người tiêu dùng là người chịu thuế vì thuế được cộng vào giá bán.
2. Đối tượng xe ô tô chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (Được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014) thì xe ô tô dưới 24 chỗ, bao gồm cả cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng thì sẽ là đối tượng chịu thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt.
Như vậy, các dòng xe gia đình (4 -7 chỗ), xe khách dưới 24 chỗ sẽ thuộc nhóm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô. Xe tải chở hàng, công-te-nơ không phải chịu thuế TTĐB.
3. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt cho ô tô
Theo khoản 2 điều 2, luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt và luật quản lý thuế số 106/2016/QH13, các loại ô tô chịu thuế TTĐB với mức thuế suất như sau:
Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất (%) |
Xe ô tô dưới 24 chỗ | |
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các điểm đ, e và g | |
– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống | |
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 40 |
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 35 |
– Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 | |
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 45 |
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 40 |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 | 50 |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | |
+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 55 |
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 60 |
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 | 90 |
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 | 110 |
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 | 130 |
– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 | 150 |
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các điểm đ, e và g | 15 |
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các điểm đ, e và g | 10 |
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các điểm đ, e và g | |
– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống | 15 |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 20 |
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | 25 |
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm a, b, c và d |
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm a, b, c và d |
g) Xe ô tô chạy bằng điện | |
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | 15 |
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 10 |
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 5 |
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 |
h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh | |
– Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 70 |
– Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 75 |
3. Hướng dẫn cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô
Thuế thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô được tính bằng công thức:
Thuế thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB tương ứng
Trong đó: Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là nội dung mà chúng tôi đã nêu ra ở phần trên. Còn giá tính thuế TTĐB lại phức tạp hơn khi có sự khác biệt ở các trường hợp. Vì vậy để xác định đúng số thuế TTĐB, cần xác định đúng giá tính thuế.
3.1. Tại khâu nhập khẩu ô tô
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.
Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của pháp luật thuế xuất, nhập khẩu. Nếu hàng hóa được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.
3.2. Khi thực hiện tiêu thụ trong nước
Căn cứ Theo điều 2 nghị định 100/2016/NĐ-CP: Đối với hàng hóa nhập khẩu, giá tính thuế TTĐB là giá do cơ sở nhập khẩu bán ra.
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng – Thuế bảo vệ môi trường (nếu có) / (1 + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt)
Trong đó, giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng được xác định theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
Các trường hợp đặc biệt
– Nếu bán hàng qua các cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc => Giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá do cơ sở hạch toán phụ thuộc bán ra.
– Nếu bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng => Giá bán chưa có thuế GTGT trong công thức sẽ là giá do cơ sở sản xuất, khẩu quy định chưa trừ hoa hồng.
– Nếu bán hàng cho các cơ sở kinh doanh thương mại thì: Đối với cơ sở nhập khẩu ô tô dưới 24 chỗ, giá làm căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán của cơ sở nhập khẩu nhưng không được thấp hơn 105% giá vốn xe nhập khẩu.
Trong đó:
Giá vốn xe nhập khẩu = Giá tính thuế nhập khẩu (+) thuế nhập khẩu (+) thuế tiêu thụ đặc biệt tại khâu nhập khẩu.
Trường hợp giá bán của cơ sở nhập khẩu ô tô dưới 24 chỗ thấp hơn 105% giá vốn xe nhập khẩu thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá do cơ quan thuế ấn định theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trên đây là toàn bộ thông tin hướng dẫn về cách tính Thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô mới nhất. kế toán cần nắm vững theo từng trường hợp cụ thể để đảm bảo tính chính xác về số thuế tiêu thụ đặc biệt cần phải nộp.
Ngoài cách tính Thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô, bạn cũng có thể tham khảo: Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất
Nếu bạn đang quan tâm đến thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô, hãy tham khảo ngay khóa học: Hành nghề Thuế chuyên sâu để hiểu rõ hơn về loại thuế này và 11 chuyên đề chuyên sâu khác về Thuế.
Đăng ký ngay tại đây để nhận lên ưu đãi lên đến 20%: https://forms.gle/tKDrWnSPH1hDvxhz5