Chứng chỉ Đại lý thuế là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước cấp để cho phép các cá nhân, tổ chức trở thành Đại lý thuế và thực hiện các hoạt động liên quan đến thuế. Việc cấp chứng chỉ này được thực hiện theo quy định của pháp luật và do cơ quan thuế quản lý. Bài viết dưới đây, VisioEdu sẽ chia sẻ thông tin chi tiết về điều kiện, quy trình và những trường hợp bị thu hồi chứng chỉ này.
1. Điều kiện, quy trình cấp chứng chỉ Đại lý Thuế
1.1 Đối với thí sinh dự thi kỳ thi Đại lý Thuế và đạt trên 5 điểm/môn trở lên
Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về việc cấp chứng chỉ cho người có hai môn thi Đại lý Thuế đạt yêu cầu được quy định như sau:
– Căn cứ vào kết quả thi Đại lý Thuế được duyệt, Tổng cục Thuế cấp chứng chỉ cho chủ thể là người dự thi có hai môn thi đạt yêu cầu.
– Người dự thi không phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ Đại lý Thuế đối với trường hợp có 2 môn thi đạt yêu cầu.
>>> Nhận tư vấn lộ trình ôn thi Đại lý Thuế hiệu quả tại đây: https://forms.gle/dwdrDuXZvcxEnKmv7
1.2 Trường hợp được miễn thi Đại lý Thuế
Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người được miễn môn thi Đại lý Thuế. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Tổng cục Thuế bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 1.3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC của Bộ tài Chính.
– Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ (bản sao có chứng thực).
– Một ảnh màu 3×4(cm) nền trắng chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ thi Đại lý Thuế, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ.
– Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được miễn môn thi Đại lý Thuế.
Với giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được miễn môn thi Đại lý Thuế, bạn có thể nộp một trong các giấy tờ cụ thể sau đây:
– Giấy xác nhận thời gian công tác theo Mẫu 1.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC của Bộ tài Chính.
– Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học, sổ bảo hiểm xã hội đối với trường hợp miễn môn thi Đại lý Thuế quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC của Bộ tài Chính (bản sao có chứng thực);
– Giấy chứng nhận điểm thi đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC của Bộ tài Chính (bản sao có chứng thực);
– Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên đối với trường hợp miễn môn thi Đại lý Thuế quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC của Bộ tài Chính (bản sao có chứng thực).
Tổng cục Thuế cấp chứng chỉ Đại lý Thuế theo Mẫu 1.4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC của Bộ tài Chính trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả thi chính thức hoặc ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.3 Thủ tục nhận chứng chỉ Đại lý Thuế
Nhận chứng chỉ Đại lý Thuế theo một trong hai cách sau:
- Nhận trực tiếp tại Tổng cục Thuế, người nhận chứng chỉ phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
- Gửi đến người được cấp qua dịch vụ bưu chính công ích theo địa chỉ đã đăng ký với Tổng cục Thuế.
Người nhận sẽ có chứng chỉ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp chứng chỉ Đại lý Thuế, Tổng cục Thuế công khai thông tin người được cấp chứng chỉ trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
2. Trường hợp bị thu hồi chứng chỉ Đại lý Thuế
Những trường hợp thuộc một trong các đối tượng VisioEdu nêu dưới đây sẽ bị thu hồi chứng chỉ Đại lý Thuế:
- Kê khai không trung thực về thời gian công tác trong hồ sơ thi Đại lý Thuế, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
- Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, giấy chứng nhận điểm thi trong hồ sơ thi Đại lý Thuế, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
- Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi Đại lý Thuế.
- Sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên giả hoặc không có giá trị pháp lý trong hồ sơ thi Đại lý Thuế, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
- Chứng chỉ kế toán viên, chứng chỉ kiểm toán viên đã bị thu hồi đối với trường hợp được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định tại điểm a Khoản 3 Thông tư 296/2016/TT-BTC.
- Cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Trên đây, VisioEdu đã chia sẻ toàn bộ về điều kiện, quy trình cấp chứng chỉ Đại lý Thuế và các trường hợp bị thu hồi chứng chỉ này. Hy vọng thông tin trên hữu ích đối với bạn trong việc thực hiện làm dịch vụ tư vấn thuế.
Xem thêm: