Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT), tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN), là những giấy tờ quan trọng trong bộ hồ sơ khai thuế của mỗi doanh nghiệp. Theo quy định tại Nghị định 125, hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế sẽ bị phạt số tiền lên đến 25 triệu đồng.
Cùng VisioEdu tìm hiểu rõ hơn về hồ sơ khai thuế và mức phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT, tờ khai quyết toán thuế TNDN, TNCN trong bài viết này nhé.
1. Hồ sơ khai thuế là gì?
Theo Khoản 1 Điều 7 Nghị định 126 thì “Hồ sơ khai thuế là tờ khai thuế và các chứng từ, tài liệu liên quan làm căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế với ngân sách nhà nước do người nộp thuế lập và gửi đến cơ quan quản lý thuế bằng phương thức điện tử hoặc giấy.”
Do đó ta có thể hiểu một cách đơn giản, hồ sơ khai thuế là bộ hồ sơ bao gồm tờ khai thuế cùng các giấy tờ liên quan khác được dùng để làm căn cứ xác định nghĩa vụ người nộp thuế.
2. Hồ sơ khai thuế gồm những gì?
Dựa vào kỳ hạn kê khai, hồ sơ khai thuế được chia thành 3 loại sau: Hồ sơ khai thuế tháng; Hồ sơ khai thuế quý; Hồ sơ khai thuế năm.
Theo quy định tại Điều 43 Luật Quản lý thuế năm 2019, các loại giấy tờ trong hồ sơ khai thuế bao như sau:
– Hồ sơ khai thuế với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh gồm:
- Tờ khai thuế;
- Hợp đồng, hóa đơn cùng các chứng từ có liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định.
– Hồ sơ khai thuế theo năm:
- Tờ khai thuế năm;
- Các tài liệu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp;
- Tờ khai quyết toán thuế năm;
- Tờ khai giao dịch liên kết;
- Báo cáo tài chính năm;
- Các tài liệu khác liên quan đến việc quyết toán thuế.
– Hồ sơ thuế với hàng hóa xuất – nhập khẩu: Hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan được dùng làm hồ sơ khai thuế.
– Hồ sơ khai thuế với trường hợp chấm dứt hợp đồng, chấm dứt hoạt động hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế;
- Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng, chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc chuyển đổi loại hình kinh doanh.
- Các tài liệu liên quan đến quyết toán thuế.
3. Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN, tờ khai quyết toán thuế TNDN, TNCN
Tờ khai Thuế GTGT, tờ khai thuế TNCN và tờ khai quyết toán thuế TNDN, tờ khai quyết toán thuế TNCN là các tài liệu quan trọng không thể thiếu trong bộ hồ sơ khai thuế năm của doanh nghiệp. Vậy mức phạt chậm nộp tờ khai thuế theo quy định mới nhất như thế nào, cùng VisioEdu tìm hiểu ở phần tiếp theo nhé.
Căn cứ quy định tại Điều 13, Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
Mức phạt | Hành vi |
Phạt cảnh cáo | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 1- 5 ngày và có tình tiết giảm nhẹ. |
Phạt tiền từ 2- 5 triệu đồng | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 1- 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này |
Phạt tiền từ 5- 8 triệu đồng | nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31- 60 ngày. |
Phạt tiền từ 8- 15 triệu đồng | – Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; – Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; – Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. |
Phạt tiền từ 15- 25 triệu đồng | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này. |
>>> Do vậy, khi doanh nghiệp chậm nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN hoặc chậm nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN, tờ khai quyết toán thuế TNCN có thể bị xử phạt lên đến 25 triệu đồng.
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, tờ khai thuế GTGT, TNCN và tờ khai quyết toán thuế TNDN
Căn cứ tại khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm như sau:
“Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm.”
Như vậy, hạn nộp tờ khai thuế GTGT, tờ khai thuế TNCN năm là ngày 31/1 năm sau.
Hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN, tờ khai quyết toán thuế TNCN và ngày 31/3 năm sau.
5. Trường hợp nào miễn nộp hồ sơ khai thuế?
Nếu doanh nghiệp được miễn nộp hồ sơ khai thuế thì kế toán không cần phải lo lắng về mức phạt chậm nộp tờ khai thuế nữa. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 91/2022/NĐ-CP) có 6 trường hợp được miễn nộp hồ sơ khai thuế bao gồm:
(1) Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế.
(2) Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.
(3) Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì không phải nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng.
(4) Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
(5) Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế.
(6) Người khai thuế thu nhập cá nhân là tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý mà trong tháng quý đó không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của đối tượng nhận thu nhập”.
Nếu doanh nghiệp của bạn ở 1 trong 6 trường hợp trên thì không lo bị phạt chậm nộp tờ khai thuế.
Trên đây là toàn bộ thông tin quan trọng về hồ sơ khai thuế cũng như mức phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN và mức phạt chậm nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN, TDCN. Hãy luôn ghi nhớ mốc thời quan trọng về nộp thuế mà VisioEdu chia sẻ bên trên để nộp thuế đúng hạn và hạn chế các khoản phạt chậm nộp không đáng có cho doanh nghiệp mình nhé.
Xem thêm:
>>> Khóa Ôn thi Đại lý Thuế hiệu quả – Vững vàng chuyên môn về thuế, tự tin mở công ty tư vấn thuế sau 1 khóa học