Đề thi Đại lý Thuế môn kế toán 2023

Để vượt qua kỳ thi Đại lý Thuế và thành công sở hữu chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế chỉ trong 1 lần thi. Người học, cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về kiến thức cũng như kinh nghiệm thi, đặc biệt là đối với môn kế toán. Để giúp các học viên có kế hoạch ôn tập tốt hơn trong các kỳ thi đại lý thuế tiếp theo, VisioEdu xin tổng hợp nội dung đề thi Đại lý Thuế môn kế toán đợt 1 2023 vừa diễn ra, đồng thời đưa ra hướng dẫn, giải đáp cho từng câu hỏi để học viên nắm vững kiến thức, hiểu rõ cách làm bài thi.  

Đề thi Đại lý Thuế môn kế toán 2023
Hướng dẫn giải đề Đại lý Thuế thi môn kế toán 2023

1. Lý thuyết đề thi đại lý thuế môn kế toán đợt 1/ 2023

Câu 1 (2 điểm): Đề thi Đại lý Thuế môn kế toán là anh/ chị hãy trình bày:

1. Các yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính theo Thông tư số 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.

VisioEdu gợi ý trả lời: Theo Thông tư số 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính thì yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính của doanh doanh nghiệp phải đảm bảo: 

– Thông tin trình bày đảm bảo đầy đủ, trung thực, khách quan và không có sai sót để phản ánh đúng, hợp lý về tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 

– Thông tin tài chính phải thích hợp giúp cho người sử dụng dễ dàng dự đoán, phân tích và đưa ra các quyết định kinh tế. 

– Thông tin tài chính phải được trình bày đầy đủ th theo khía cạnh trọng yếu. 

– Thông tin tài chính phải đảm bảo kịp thời, dễ hiểu và có thể kiểm chứng.  

– Thông tin tài chính phải được trình bày nhất quán và có thể so sánh giữa các kỳ kế toán, so sánh được giữa các doanh nghiệp nhỏ và vừa với nhau. 

– Các chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên Báo cáo tài chính. Doanh nghiệp được chủ động đánh lại số thứ tự của các chỉ tiêu theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.

2. Nội dung và nguyên tắc của kế toán bán hàng đối với các trường hợp công ty bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm. theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.

VisioEdu gợi ý trả lời: Bán hàng theo trả chậm, trả góp là phương thức bán hàng trực tiếp nhưng tiền hàng sẽ được người mua thanh toán 1 số tiền nhất định ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại sẽ được thanh toán thành nhiều lần ở các kỳ tiếp theo. Nếu mua hàng theo hình thức này, người mua sẽ phải chịu nột khoản phí trả góp được gọi là lãi trả góp. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế, ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5115, 5117) (Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331, 3332) (Thuế GTGT phải nộp)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT).

– Khi thu được tiền bàn hàng, ghi:

Nợ các TK 111, 112,…

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng 

– Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả góp trả chậm, trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi trả chậm, trả góp).

Câu 2 (2 điểm): Trong đề thi Đại lý Thuế môn kế toán 2023 đưa ra câu hỏi là anh/chị hãy trình bày:

1. Cách xác định giá gốc của nguyên vật liệu mua ngoài và giá gốc nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến theo quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. Cho ví dụ minh họa xác định giá gốc nguyên vật liệu mua ngoài.

VisioEdu gợi ý trả lời: Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dung cụ phải được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong chuẩn mục “Hàng tồn kho”. Nội dung giá gốc của nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ được xác định theo từng nguồn nhập: 

– Giá gốc của nguyên vật liệu mua ngoài bao gồm: 

+) Giá mua ghi trên hóa đơn, 

+) Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường (nếu có)

+) Chi phí liên quan gồm: bảo quản, vận chuyển, bốc xếp, phân loại, bảo hiểm,… nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu.

+) Số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có)

– Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công chế biển bao gồm: 

+) Giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công chế biến, 

+) Chi phí vận chuyển vật liệu đến nơi chế biến và từ nơi chế biến về doanh nghiệp

+) Tiền thuê ngoài gia công chế biến

 – Ví dụ minh họa về xác định giá gốc của nguyên vật liệu mua ngoài đo là: Công ty A mua nguyên vật liệu B từ nhà cung cấp C với giá mua hàng là 12.000.000 VNĐ. Công ty A phải trả thêm 10% thuế GTGT(VAT) và 5% phí vấn chuyển. Trường hợp này, giá gốc của nguyên vật liệu B mà công ty A sẽ sử dụng để tính toán giá vốn là: Giá gốc = giá mua hàng + Thuế VAT + chi phí vận chuyển.

=> Giá gốc = 12.000.000 VNĐ + (12.000.000 VNĐ x 10%) +  (12.000.000 VNĐ x 5%) = 12.000.000 VNĐ + 1.200.000 VNĐ + 600.000 VNĐ = 13.800.00 VNĐ

2. Nội dung và phương pháp lập chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định tại thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. 

 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01).

Chỉ tiêu Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02), 

Chi tiêu Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10)

Chỉ tiêu Giá vốn hàng bán (Mã số 11) 

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20) 

Visio gợi ý: Cách lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo thông tư số 200/2014/TT-BTC

Chỉ tiêu Mã số  Nội dung  Phương pháp lập 
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 Bao gồm tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo của DN Lũy kế phát có tài khoản 511 đối ứng nợ tài khoản 111, 112. 131,…
Các khoản giảm trừ doanh thu 02 Là tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản CKTM, GGHB, HBBTL trong kỳ báo cáo Luỹ kế phát sinh bên Nợ TK 511 đối ứng có tài khoản 521
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10  Là chênh lệc giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với khoản giảm trừ doanh thu. Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02 Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 511 đối ứng có tài khoản 911 cuối kỳ
Giá vốn hàng bán  11 Là các loại chi phí cấu thành nên sản phẩm như: Chi phí nhân công, chi phí nguyên vật liệu, chi phí khấu hao, các chi phí khác,… Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 911 đối ứng có tài khoản 632 cuối kỳ
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 Là chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn bán hàng. Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11)

2. Bài tập đề thi đại lý thuế môn kế toán đợt 1/ 2023

Dưới đây là phần bài tập của đề thi đại lý thuế môn kế toán đợt 1 năm 2023:

Câu 1 (4 điểm): Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công ty Gia Huy trong Quý II/N như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng).

1. Công ty mang tài sản cố định (TSCĐ) vô hình A mang đi đổi lấy TSCĐ B. Nguyên giá của TSCĐ A là 600.000, giá trị khấu hao lũy kế của TSCĐ A là 470.000, giá trị hợp lý chưa có thuế GTGT của TSCĐ A là 190.000, thuế GTGT 10%. Giá trị hợp lý chưa có thuế GTGT của TSCĐ B là 400.000, thuế GTGT 10%. Công ty đã chuyển tiền gửi ngân hàng trả cho đối tác toàn bộ phần chênh lệch giá trị do trao đổi TSCĐ.

Trả lời: 

1a. Nợ Tk 2143: 470.000

Nợ Tk 811: 130.000

Có tk 213 “A”: 600.000

1b. Nợ TK 213 “B”: 400.000

Nợ TK 133 “B”: 40.000

Có TK 711: 190.000

Có TK 3331: 19.000

Có TK 112: 231.000

2. Vay ngắn hạn ngân hàng mua một lỗ vật liệu C về nhập kho, giá vật liệu niêm yết chưa có thuế GTGT là 500.000, thuế GTGT 10%. Do mua vật liệu với khối lượng lớn nên Công ty đã được người bán cho hưởng khoản chiết khấu thương mại 1% trừ trực tiếp vào giá mua vật liệu phi trên hóa đơn. Vật liệu X đã về nhập kho đủ.

Trả lời: 

Nợ Tk 152: 495.000 (500.000*99%0

Nợ Tk 133: 49.500

Có tài khoản 341: 544.500

3. Công ty D đã chấp nhận thanh toán cho lô hàng mà Công ty đã gửi đi bán từ kỷ trước, giá vốn hàng gửi bán là 530.000, giá bán lô hàng chưa có thuế GTGT là 600.000, thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán ngay 50% giá trị lô hàng bằng tiền gửi ngân hàng, số còn lại Công ty thanh toán sau 15 ngày kể từ ngày giao hàng.

Trả lời: 

3a. Nợ Tk 632: 530.000 

Có TK 157: 530.000 

3b. Nợ TK 112: 330.000

Nợ TK 131 “A”: 330.000

Có TK 511: 600.000

Có tài khoản 3331: 60.000

4. Nhận được Giấy báo Có của Ngân hàng về khoản nợ phải thu khó đòi của Công ty X đã xử lý xóa sổ nay đòi được, số tiền là 120.000.

Trả lời: 

Nợ Tk 112: 120.000

Có Tk 711: 120.000

4. Công ty chuyển 20.000 USD bằng tiền gửi ngân hàng để trả nợ khoản vay ngắn hạn ngân hàng, tỷ giá ghi sổ của khoản nợ vay là 1 USD 23.100 đồng, tỷ giá ghi số của tiền gửi ngân hàng là 1 USD = 23.150 đồng, tỷ giá giao dịch thực tế là 1 USD = 23.200 đồng.

Trả lời: 

Nợ Tk 341: 20.000 * 23.100 “23.1”

Nợ Tk 635: 20.000 * 50 “0,05”

Có TK 112: 20.000 * 23.150 “23.15”

6. Xuất kho nguyên liệu y chuyển đến Công ty M để thuê gia công chế biến, giá xuất kho nguyên liệu là 150.000.

Trả lời: 

Nợ Tk 154: 150.000

Có Tk 152: 150.000

7. Phân bổ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ như sau:

– Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phân bổ cho bộ phận sản xuất sản phẩm là 25.000

– Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phân bổ cho bộ phận bán hàng là 10.000

– Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phân bổ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 15.000

Trả lời: 

Nợ Tk 627: 25.000

Nợ TK 641: 10.000

Nợ Tk 642: 15.000 

Có TK242: 50.000

8. Khách hàng M trả tiền thuê bất động sản đầu tư trong kỳ bằng tiền gửi ngân hàng, giá cho thuê bất động sản đầu tư trong kỳ chưa có thuế GTGT là 120.000, thuế GTGT 10%, chi phí khấu hao bất động sản đầu tư cho thuê trong kỳ là 70.000.

Trả lời: 

8a. Nợ Tk 112: 132.000

Có TK 5117: 120.000

Có TK 3331: 12.000

8b. Nợ TK: 70.000

Có TK 2147: 70.000

9. Cuối quý 30/6/N, công ty kiểm tra phát hiện thiếu Vật liệu M và dụng cụ X bị thiếu, đều chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý:

– Vật liệu M bị thiếu 500kg, giá trị là 40.000

– Dụng cụ X bị thiếu 100 chiếc, giá trị là 25.000.

Trả lời: 

Nợ TK 1381: 65.000

Có TK 152 K: 40.000

Có TK 153 B: 25.000

10. Cuối kỳ, trích lập bổ sung các khoản dự phòng tổn thất tài sản như sau:

– Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, số tiền là 40.000

– Dự phòng nợ phải thu khó đòi, số tiền là 55.000

– Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, số tiền là 25.000

Trả lời: 

Nợ Tk 635: 40.000

Nợ Tk 642: 55.000

Nợ TK 632: 25.000

Có TK 229: 120.000

Yêu cầu:

1- Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên trong Quý II/N của Công ty Gia Huy (không lập các bút toán kết chuyển).

2- Căn cứ vào số dư tại ngày 30/6/N của một số tài khoản kế toán sau đây để trình bày vào các chỉ tiêu liên quan trên Bảng cân đối kế toán Quý II/N của Công ty Gia Huy (Công ty đáp ứng giả định hoạt động liên tục):

– Số dư bên Nợ TK 121: 2.132.000

– Số dư bên Có TK 356: 460.000

– Số dư bên Có TK 4118: 360.000

– Số dư bên Nợ TK 217: 3.300.000

– Số dư bên Có TK 2147: 680.000

– Số dư bên Nợ TK 213: 1.200.000

– Số dư bên Có TK 2143: 530.000

VisioEdu trả lời: 

Số dư TK  Chỉ tiêu trình bày trên BCTC 
Số dư bên Nợ TK 121: 2.132.000 Chỉ tiêu được trình bày bên TS – Mục TS ngắn hạn

=> Chỉ tiêu Chứng khoán kinh doanh ( MS 121)

Số dư bên Có TK 356: 460.000 Chỉ tiêu được trình bày bên NV – Nợ phải trả – Nợ dài hạn

=> Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Mã số 343):

Số dư bên Có TK 4118: 360.000 Chỉ tiêu được trình bày bên NV – Nguồn vốn chủ sở hữu

=> Chỉ tiêu Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 414)

Số dư bên Nợ TK 217: 3.300.000 Chỉ tiêu  được trình bày bên TS – Mục TS dài hạn

=> Chỉ tiêu BĐS đầu tư (MS 230)

+ Nguyên giá (Mã số 231)

+ Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 232

Số dư bên Có TK 2147: 680.000
Số dư bên Nợ TK 213: 1.200.000 Chỉ tiêu được trình bày bên TS – Mục TS dài hạn

=> Chỉ tiêu Tài sản cố định vô hình (Mã số 227): 

+ Nguyên giá (Mã số 228)

+ Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 229)

Số dư bên Có TK 2143: 530.000

Câu 2 (2 điểm): Công ty X trong cùng một quy trình công nghệ sản xuất đồng thời thu được 2 loại sản phẩm X và Y, trong tháng 6/N có tài liệu sau (Đơn vị tính: 1.000đ):

– Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.850.000

– Chi phí nhân công trực tiếp: 870.000

– Chi phí sản xuất chung: 980.000

Kết quả sản xuất trong tháng hoàn thành 2,600 thành phẩm X và 1.600 thành phẩm Y đều đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.

Tài liệu bổ sung:

– Công ty không có chi phí sản xuất sản phẩm dở dang đầu tháng và cuối kỳ

– Hệ số quy đổi về sản phẩm tiêu chuẩn của sản phẩm X là 1,0 và của sản phẩm N là 1,5.

Yêu cầu: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị thành phẩm M và thành phẩm N theo phương pháp hệ số (theo từng khoản mục chi phí).

Visio trả lời câu hỏi này trong đề thi Đại lý Thuế môn kế toán 2023 như sau: Đối tượng tính giá thành là thành phần X và Y

Bước 1: Xác định số lượng thành phần tiêu chuẩn

Chỉ tiêu Thành phần X Thành phần Y
Số lượng TP hoàn thành  2600 1600
Hệ số 1 1.5
Số lượng TP tiêu chuẩn 2600 2400

Bước 2: Xác định giá thành

Khoản mục CPSXKD đầu kỳ (1) CPSXKD Trong kỳ (2) CPSXKD cuối kỳ

(3)

Z tổng (3 = 1+2+3)  Z tiêu chuẩn (5=4/5000) Z SP X (6=5*1) Z GIÁN ĐIỆP (7= 5*1,5)
NVLTT 0 1.850.000 0 1.850.000 370 370 555
NCTT 0 870.000 0 870.000 174 174 261
SXC 0 980.000 0 980.000 196 196 294
Tổng 0 3.700.000 0 3.700.000 740 740 1.110
SLSP 5.000 2.600 1.600
Giá thành TP X Gía thành đơn vị Tổng giá thành SP X 2600
NVLTT 370 962.000
NCTT 174 452.400
SXC 196 509.600
TỔNG 740 1.924.000
Giá thành TP Y Giá thành đơn vị Tổng giá thành SP Y 1600
NVLTT 555 888.000
NCTT 261 417.600
SXC 294 470.400
Tổng 1.110 1.776.000

Trên đây là nội dung đề thi Đại lý Thuế môn kế toán đợt 1/ 2023, cùng với đó là lời giải chi tiết từ chuyên gia. Bạn có thể xem thêm về: Đề thi Đại lý Thuế môn pháp luật Thuế 2023

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong ôn thi chứng chỉ Đại lý Thuế hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline: 0932.55.1661 – 0973.55.1661 hoặc đăng ký ngay tại: https://bit.ly/VisioEdu_DangKyDaiLyThue để được hỗ trợ nhanh nhất,

THEO DÕI

NHẬN THÔNG TIN MỚI NHẤT

Nhanh chóng, kịp thời cập nhật những thông tin và đánh giá của chuyên gia trong ngành

    Thảo luận với chúng tôi

    Bài cùng chủ đề
    hợp đồng hợp tác kinh doanh

    Quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    13 Th12 2024

    Hợp đồng hợp tác kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hợp tác giữa các nhà…

    Hạch toán thuế GTGT không được khấu trừ

    Hướng dẫn hạch toán Thuế GTGT không được khấu trừ

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    07 Th12 2024

    Thuế giá trị gia tăng (VAT) là một phần không thể thiếu trong hệ thống thuế của doanh nghiệp, nhưng…

    Hướng dẫn xử lý hóa đơn sai sót nhiều lần

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    06 Th12 2024

    Hóa đơn sai sót có thể gây ra những phiền phức và rủi ro pháp lý không mong muốn cho…

    bảng cân đối kế toán ngân hàng

    Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán ngân hàng đầy đủ chi tiết

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    05 Th12 2024

    Bảng cân đối kế toán ngân hàng là một công cụ quan trọng giúp ngân hàng tổng kết tài sản…

    Bài cùng tác giả
    Các mức thuế suất theo quy định mới nhất

    Thuế suất là gì? Các mức thuế suất theo quy định mới nhất

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    10 Th2 2024

    Thuế là khoản thu nộp mang tính chất bắt buộc mà các tổ chức hoặc cá nhân phải nộp cho…

    Khóa học giúp hàng nghìn kế toán thành công sở hữu chứng chỉ Đại lý Thuế sau 1 lần thi

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    28 Th2 2024

    Chứng chỉ Đại lý thuế là 1 trong 3 chứng chỉ hành nghề danh giá mà kế toán vẫn luôn…

    Cách tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

    Cách tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    01 Th5 2024

    Hiện nay có 2 cách tính thuế GTGT phải nộp: Một là tính thuế GTGT phải nộp bằng phương pháp…

    Cách tính thuế thu nhập cá nhân

    Cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    16 Th11 2023

    Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền phải trích nộp từ một phần tiền lương và nguồn thu khác…

    Khóa Học Liên Quan

    Pháp luật Hợp đồng

    Giúp kế toán vững vàng, tự tin xử lý tất cả các loại hợp đồng, giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp, mở rộng cơ hội phát triển công việc.

    Đăng ký tư vấn
    1024×768_cpa

    Ôn thi chứng chỉ CPA

    Sở hữu lộ trình ôn thi CPA, APC hiệu quả nhất từ chuyên gia đầu ngành cùng VisioEdu giúp bạn tự tin tham dự kỳ thi và nhận chứng chỉ sau 1 khóa học.

    Đăng ký tư vấn

    NHẬN THÔNG TIN MỚI NHẤT

    Nhanh chóng, kịp thời cập nhật những thông tin và đánh giá của chuyên gia trong ngành