Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, doanh nghiệp cần nộp hàng năm. Vậy khi tính và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) thì kế toán doanh nghiệp sẽ hạch toán như thế nào cho đúng? Hãy cùng VisioEdu cùng tìm hiểu trong bài viết sau đây.
1. Tìm hiểu khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp một loại Thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu Thuế, bao gồm các khoản sau: Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Thuế TNDN được tính trên phần thu nhập chịu Thuế của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, giúp nhà nước có nguồn vốn để đầu tư vào các lĩnh vực quan trọng như giáo dục, y tế, giao thông, bảo vệ môi trường…
2. Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC, hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ thì nộp Thuế TNDN bao gồm các đối tượng sau:
– Các doanh nghiệp trong nước thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
– Các doanh nghiệp nước ngoài có không có hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam
– Các tổ chức thành lập theo Luật hợp tác xã;
– Các đơn vị sự nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
– Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập chịu Thuế.
3. Tài khoản hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng hạch toán Thuế thu nhập doanh nghiệp là TK 3334 trong bảng cân đối kế toán. Tài khoản này phản ánh các khoản thuế TNDN phải nộp và tình hình tăng, giảm các khoản thuế đó.
Kết cấu TK 3334 như sau:
Bên Nợ:
– Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước
– Số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp
Bên Có:
– Số thuế TNDN phải nộp
– Số thuế TNDN tạm nộp nhỏ hơn số thuế TNDN phải nộp
Số dư: Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có
– Số dư bên Nợ: Số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp
– Số dư bên Có: Số thuế TNDN còn phải nộp cuối kỳ.
4. Hướng dẫn cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp chi tiết
Căn cứ theo điều 17, Thông tư số 156/2013/TT-BTC xác định hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
Khi tính thuế TNDN:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN
Có TK 3334: Thuế TNDN
Khi nộp thuế TNDN vào NSNN:
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
Có các TK 111, 112
– Hạch toán cuối năm tài chính, khi làm tờ khai quyết toán thuế
Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn thuế TNDN tạm tính ở các quý trong năm, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN
Có TK 3334: Thuế TNDN
Khi mang tiền đi nộp thuế TNDN, ghi:
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
Có các TK 111, 112
Nếu số Thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số dịch vụ hoàn thuế thuế TNDN tạm tính thì kế toán hạch toán giảm chi phí thuế TNDN, ghi:
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN
– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN trong năm hiện hành
Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn so với số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN trong năm hiện hành
Trường hợp TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn so với số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN trong năm hiện hành
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Trong trường hợp phát hiện ra sai sót của năm trước thì doanh nghiệp phải hạch toán thuế TNDN tăng hoặc giảm của năm trước nào chi phí thuế hiện hành của năm phát hiện ra sai sót.
Nếu thuế TNDN của năm trước phải nộp bổ sung được ghi tăng vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN trong năm hiện hành
Có TK 3334: Thuế TNDN
Mang tiền đi nộp thuế TNDN:
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
Có các TK 111, 112
Nếu thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót của các năm trước trong năm hiện tại:
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN
>>> Xem thêm: Phương pháp hạch toán Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
- Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quy định
– Số Thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế theo kỳ x thuế suất thuế TNDN
– Trong trường hợp doanh nghiệp có trích quỹ phát triển công nghệ thì thuế TNDN được xác định như sau:
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế theo kỳ – Trích quỹ KH&CN) x Thuế suất thuế TNDN
Trong đó:
– Quỹ KH&CN được trích tối đa là 10% thu nhập tính thuế hàng năm.
– Mức thuế suất tương ứng là 20%, 22%… áp dụng đối với từng doanh nghiệp khác nhau.
Trên đây là thông tin về Thuế TNDN và cách hạch toán Thuế thu nhập doanh nghiệp. Với những chia sẻ này, VisioEdu tin chắc rằng bạn sẽ hạch toán thuế TNDN đúng theo quy định.
Có thể bạn cũng quan tâm:
>>> Khóa học Hành Nghề Thuế Chuyên Sâu – Tự tin trở thành chuyên gia tư vấn thuế sau 3 tháng
>>> 37 khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN mọi kế toán đều phải nhớ