Tài khoản 334 (phải trả cho người lao động) là gì? Nội dung kết cấu và cách hạch toán tài khoản 334 là như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay trong bài viết sau đây.
1. Tài khoản 334 là gì?
Tài khoản 334 là tài khoản được dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
2. Nội dung, kết cấu tài khoản 334 – phải trả người lao động
Tài khoản 334 được chia thành 2 tài khoản cấp hai:
+) Tài khoản 3341 – Phải trả công người lao động;
+) Tài khoản 3348 – Phải trả người lao động khác.
Kết cấu nội dung TK 334 | |
Bên Nợ | Bên Có |
– Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất như tiền lương, bảo hiểm xã hội, các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;
– Các khoản khấu trừ tính vào tiền lương, tiền công của người lao động. |
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất như tiền lương, bảo hiểm xã hội, và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động. |
Số dư bên Nợ: Phản ánh khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng mang tính chất tiền lương, bảo hiểm xã hội, các khoản khác đã chi trả lớn hơn số tiền phải trả cho người lao động. | Số dư bên Có: Phản ánh khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng mang tính chất tiền lương, bảo hiểm xã hội, các khoản khác còn phải trả cho người lao động. |
3. Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 334
3.1. Tính tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động
Nợ TK 241, 622, 623, 627, 641, 642: Tổng tiền lương và phụ cấp phải trả;
Có TK 334: Tổng tiền lương, phụ cấp phải trả.
3.2. Tính tiền thưởng phải trả cho người lao động
– Xác định số tiền thưởng người lao động được trích từ quỹ khen thưởng:
Nợ TK 3531: Tiền thưởng phải trả người lao động;
Có TK 334: Tiền thưởng phải trả cho người lao động.
– Khi chi trả tiền thưởng cho người lao động:
Nợ TK 334: Tiền thưởng chi trả cho người lao động;
Có TK 111, 112: Tiền thưởng chi trả cho người lao động.
3.3. Tính tiền bảo hiểm xã hội hưởng chế độ ốm đau, thai sản… phải trả cho người lao động
Phát sinh người lao động được hưởng chế độ ốm đau, thai sản, công ty phải tính tiền BHXH phải trả cho công người lao động:
Nợ TK 3383: Số tiền được hưởng chế độ;
Có TK 334: Số tiền được hưởng chế độ.
3.4. Tính tiền lương nghỉ phép phải trả cho người lao động
Hàng tháng, kế toán thực hiện tính (trích trước) tiền lương nghỉ phép cho người lao động:
Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642: Số tiền lương nghỉ phép;
Nợ TK 335: Số tiền lương nghỉ phép (nếu có trích trước);
Có TK 334: Số tiền lương nghỉ phép.
>>> Xem thêm: Khóa học Ôn thi Đại lý Thuế hiệu quả
3.5. Các khoản phải trừ vào lương
– Khoản tiền tạm ứng chưa chi hết:
Nợ Tài khoản 334: Số tiền tạm ứng chưa chi hết;
Có Tài khoản 141: Số tiền tạm ứng chưa chi hết.
– Khoản tiền thu bồi thường về tài sản theo quyết định xử lý:
Nợ TK 334: Số tiền thu bồi thường;
Có TK 138: Số tiền thu bồi thường.
– Khoản trích trừ BHXH, BHYT, BHTN vào lương người lao động:
Nợ TK 334: Tổng tiền BHXH, BHYT, BHTN người lao động phải nộp;
Có TK 3383: BHXH trích trừ vào lương (8% x mức lương tham gia bảo hiểm);
Có TK 3384: BHYT trích trừ vào lương (1.5% x mức lương tham gia bảo hiểm);
Có TK 3386: BHTN trích trừ vào lương (1% x mức lương tham gia bảo hiểm).
3.6. Tính tiền thuế TNCN
Tính tiền thuế TNCN của người lao động phải nộp cho ngân sách nhà nước:
Nợ Tài khoản 334: Số tiền thuế TNCN phải nộp;
Có Tài khoản 3335: Số tiền thuế TNCN phải nộp.
3.7. Ứng trước hoặc thực trả lương
Khi người lao động ứng trước tiền lương hoặc doanh nghiệp chi trả tiền lương cho người lao động:
Nợ TK 334: Số tiền ứng trước hoặc trả lương cho người lao động;
Có TK 111, 112: Số tiền ứng trước hoặc trả lương cho người lao động.
3.8. Thanh toán các khoản phải trả
Các khoản phải trả khác như tiền ăn, tiền nhà, tiền điện thoại, tiền xăng xe, tiền học phí…:
Nợ TK 334: Khoản tiền phải trả cho người lao động;
Có TK 111, 112: Khoản tiền phải trả cho người lao động.
3.9. Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho người lao động bằng sản phẩm, hàng hóa
Khi doanh nghiệp trả lương hoặc thưởng cho người lao động bằng sản phẩm, hàng hóa, phải ghi nhận doanh thu bán hàng hóa, ghi:
Nợ TK 334 – Số tiền sản phẩm, hàng hóa đã bao gồm thuế;
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng;
Có TK 33311 – Số tiền thuế GTGT phải nộp.
>>> Xem thêm: Quy định mức giảm trừ gia cảnh mới nhất
4. Một số chú ý liên quan đến hạch toán Tài khoản 334
Khi hạch toán TK 334 – phải trả người lao động, kế toán doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề sau:
– Phải nắm chắc toàn bộ các quy định cũng như nguyên tắc về tiền lương cho người lao động theo pháp luật hiện hành. Điều này để đảm bảo việc hạch toán tiền lương tại doanh nghiệp được thực hiện một cách chính xác cao nhất.
– Cần đặc biệt lưu ý đến việc bổ sung các loại hồ sơ có liên quan như hồ sơ lao động, quy chế lao động, chế độ tiền lương, thưởng trong doanh nghiệp. Những hồ sơ này được quy định rõ trong Luật kế toán hiện hành nên việc bổ sung đầy đủ là điều cần thiết. Ngoài những hồ sơ này thì doanh nghiệp nếu có sử dụng lao động thời vụ cũng cần bổ sung hợp đồng để đảm bảo đầy đủ các loại giấy tờ theo luật quy định.
– Cần lưu ý cập nhật chính sách thường xuyên để tránh bỏ lỡ các thông tin quan trọng gây ra sai sót trong kế toán. Việc chú ý cập nhật chính sách thường xuyên sẽ giúp hạn chế các vi phạm từ đó tránh được việc doanh nghiệp bị xử phạt.
Trên đây là những nội dung thông tin quan trọng về tài khoản 344 – phải trả người lao động. Để hiểu rõ hơn về tài khoản 344 và các tài khoản kế toán khác hãy tham khảo ngay Khóa học Lập và trình bày Báo cáo tài chính. Hoặc liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0973551661 – 0394551661 để được tư vấn trực tiếp.