Chứng chỉ Đại lý Thuế là điều kiện bắt buộc khi kế toán muốn hành nghề dịch vụ và tư vấn Thuế. Để sở hữu chứng chỉ Đại lý Thuế, ngoài hình thức vượt qua kỳ thi khắc nghiệt, kế toán có thể lựa chọn nộp hồ sơ miễn thi. Với chứng chỉ Đại lý Thuế, bạn có thể được miễn thi 1 trong 2 môn hoặc miễn thi cả 2 môn nếu đáp ứng đủ điều kiện miễn thi Đại lý Thuế mà VisioEdu sắp nêu dưới đây.
1. Cơ sở pháp lý Quy định về Điều kiện miễn thi Đại lý Thuế
Điều kiện miễn thi Đại lý thuế môn pháp luật về Thuế, môn kế toán hoặc cả 2 môn thi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về Thuế được quy định tại:
– Điều 14 Thông tư 117/2012/TT-BTC ngày 19/07/2012 có hiệu lực từ ngày: 01/10/2012. Đây là thông tư gốc.
– Thông tư sửa đổi, bổ sung nằm tại Khoản 6, Điều 1 Thông tư 51/2017/TT-BTC ngày 19/05/2017 có hiệu lực từ ngày 15/07/2017.
2. Điều kiện miễn thi Đại lý Thuế môn kế toán
Theo quy định VisioEdu đã nêu bên trên, thì điều kiện miễn thi Đại lý Thuế môn kế toán áp dụng như sau:
2.1 Đối tượng thứ nhất
– Là người đã kết thúc công việc giảng viên môn Kế toán, giờ muốn đăng ký thi chứng chỉ đại lý Thuế
– Để miễn thi môn kế toán Đại lý Thuế đối với người đã từng làm giảng viên môn kế toán phải đáp ứng được các điều kiện sau:
+) Đã từng giảng dạy tại các trường cao đẳng, đại học.
+) Có thời gian công tác LIÊN TỤC tại các trường cao đẳng, đại học từ 05 NĂM TRỞ LÊN.
Sau khi có quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác thì trong 3 năm kể từ ngày có quyết định nếu đăng ký thi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về Thuế sẽ được miễn thi môn Kế toán. Trường hợp này không bao gồm giảng viên bị kỷ luật buộc thôi việc.
2.2 Đối tượng thứ 2
Tham dự kỳ thi chứng chỉ Đại lý Thuế, người dự thi đã có chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định sẽ được miên thi môn kế toán.
2.3 Đối tượng thứ 3
Để được miễn thi Đại lý Thuế môn kế toán, đối với đối tượng đã làm việc trong lĩnh vực kế toán tại một số tổ chức khác phải đảm bảo các điều kiện sau:
– Làm việc tại một trong các tổ chức như: Cơ quan quản lý Nhà nước, Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
– Trình độ cao đẳng trở lên chuyên ngành kế toán hoặc kiểm toán.
– Thời gian công tác liên tục từ 05 năm trở lên trong lĩnh vực kế toán. Trừ đối tượng là cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật.
>>> Xem thêm: Chứng chỉ đại lý thuế có thời hạn bao lâu
3. Điều kiện miễn thi Đại lý Thuế môn Pháp luật Thuế
Theo quy định tại khoản 2, Điều 14 Thông tư 117/2012/TT-BTC, khoản 6 Điều 1 Thông tư 51/2017/TT-BTC. Các đối tượng sau đây sẽ được miễn thi môn Pháp luật Thuế trong kỳ thi Đại lý Thuế.
– Công chức viên chức thuế có ngạch công chức, viên chức từ chuyên viên thuế, kiểm tra viên cao đẳng thuế, giảng viên trở lên và có thời gian công tác trong ngành thuế từ ba (03) năm trở lên khi thôi công tác trong ngành thuế (không bao gồm trường hợp bị kỷ luật buộc thôi việc). Trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định nghỉ việc, nghỉ hưu hoặc chuyển công tác thì khi tham gia dự thi lấy chứng chỉ Đại lý Thuế sẽ được miễn thi môn Pháp luật Thuế.
– Người đã tốt nghiệp Đại học chuyên ngành pháp luật kinh tế và có chứng chỉ hành nghề luật sư được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tư pháp.
– Người đã làm giảng viên của môn học về Thuế tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên. Trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc không làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỷ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi chứng chỉ hành nghề Thuế.
4. Điều kiện miễn thi Đại lý Thuế cả 2 môn
Theo khoản 6 Điều 1 Thông tư 51/2017/TT-BTC quy định điều kiện miễn thi Đại lý thuế cả 2 môn thi kế toán và Thuế cụ thể trong các trường hợp sau:
+) Thứ nhất: Cá nhân có Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
+) Thứ hai: Là các cá nhân có Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kế toán do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài Chính.
+) Thứ 3: Đối tượng là công chức thuế, viên chức thuế có ngạch công chức, viên chức từ chuyên viên thuế, kiểm tra viên cao đẳng thuế, giảng viên trở lên và có thời gian công tác liên tục trong ngành thuế từ năm (05) năm trở lên. Trong thời hạn ba (03) năm thôi công tác trong ngành Thuế (không bao gồm trường hợp bị kỷ luật buộc thôi việc) thì sẽ được miễn thi khi đăng ký với Tổng cục Thuế để xét cấp chứng chỉ Đại lý Thuế.
Trên đây là điều kiện miễn thi Đại lý Thuế trong cả 3 trường hợp theo quy định mới nhất hiện nay. Tuy nhiên, để đáp ứng được các điều kiện này không hề dễ dàng.
Nếu bạn không đủ điều kiện miễn thi Đại lý Thuế, hãy tham khảo ngay khóa học Ôn thi Đại lý Thuế với lộ trình học và ôn thi bài bản, chất lượng do VisioEdu tổ chức.
Tại khóa học bạn sẽ được:
– Học trực tiếp cùng chuyên gia đầu ngành về Thuế – Kế toán – Kiểm toán với nhiều năm kinh nghiệm thực chiến, truyền đạt trọn vẹn kinh nghiệm “xương máu” khi đi thi.
– Hiểu rõ từng sắc Thuế, bản chất các quy định mới về Thuế từ Luật Quản lý Thuế 38, Thông tư 80, Thông tư 78, Nghị định 15…
– Ôn luyện đề thi bám sát cấu trúc của Bộ Tài chính, tham gia thi thử miễn phí tại VisioEdu.
– Sở hữu chiến lược ôn thi Đại lý Thuế hiệu quả, cách làm và trình bày bài đạt điểm cao.
– Đặc biệt tham gia khóa hoạch, bạn chắc chắn nắm chắc 80% cơ hội thi đỗ chứng chỉ Đại lý Thuế ngay lần thi đầu tiên.
Tìm hiểu và đăng ký ngay: Khóa học ôn thi Đại Lý Thuế
Nếu cần biết thêm thông tin chi tiết về Khóa học, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo hotline: 0973.55.1661 để được hỗ trợ tư vấn tốt nhất