Thuế Giá trị gia tăng hàng nhập khẩu là một loại thuế khá đặc. Doanh nghiệp khi nhập khẩu hàng hóa, nguyên vật liệu từ nước ngoài về Việt Nam sẽ phải chịu thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu. Vậy thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu sẽ được tính như thế nào, nộp thuế ở đâu? Hãy cùng VisioEdu tìm hiểu ngay trong bài viết sau đây!
1. Tìm hiểu về khái niệm thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
Điều 3, Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng trong toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng được miễn thuế.
Đối với các hàng hóa nhập khẩu (NK) thì thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu là số tiền thuế tính được dựa trên tổng giá trị của lô hàng nhập khẩu, đã bao gồm: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
Do đó, thuế GTGT hàng nhập khẩu là số thuế mà doanh nghiệp nhập khẩu hàng hoá phải trả. Giá trị tính thuế bao gồm: thuế nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường.
2. Thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu
Căn cứ tại Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì thuế suất thuế GTGT hiện nay có 3 mức: 0%, 5%, 10%.
Cụ thể, theo quy định tại Thông tư 83/2014/TT-BTC thì thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu hầu hết sẽ ở mức 10%. Một số ít hàng hoá được quy định chỉ phải chịu thuế suất 5%. Một số loại hàng hóa chịu thuế suất thuế GTGT 0% nhưng không phải là hàng hóa nhập khẩu.
3. Hướng dẫn cách tính thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
Thuế GTGT hàng nhập khẩu sẽ được tính như sau:
Giá tính thuế GTGT = Giá nhập tại cửa khẩu + Chi phí thuế nhập khẩu + Chi phí thuế tiêu thụ đặc biệt + Chi phí thuế bảo vệ môi trường
Trong đó:
– Giá nhập tại cửa khẩu là giá cần phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên.
– Chi phí thuế nhập khẩu = Giá nhập tại cửa khẩu x thuế suất thuế nhập khẩu
– Chi phí thuế tiêu thụ đặc biệt) = (Giá nhập tại cửa khẩu + chi phí thuế nhập khẩu) x thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.
– Chi phí thuế bảo vệ môi trường = Số lượng hàng hóa tính thuế x mức thuế trên một đơn vị hàng hoá.
Nếu loại thuế nào không phải nộp thì sẽ chi phí thuế đó bằng 0.
Như vậy có thể thấy thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu khác so với hàng hóa thông thường là sẽ phải tính thêm một số chi phí theo quy định của Pháp luật.
>>> Xem thêm: Những điểm mới của mẫu tờ khai thuế Giá trị gia tăng theo Thông tư 80
4. Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu ở đâu?
Thuế GTGT hàng nhập khẩu nộp tại cơ quan thuế địa phương nơi sản xuất kinh doanh. Hoặc có thể nộp bằng cách chuyển khoản ngân hàng.
Doanh nghiệp nhập khẩu thực hiện kê khai tờ khai hải quan và xác định số thuế phải nộp. Bao gồm số thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu. Sau đó tiến hành nộp thuế bằng tiền gửi như sau:
– Căn cứ vào số thuế phải nộp, nhân viên mua hàng làm đề nghị chuyển khoản nộp thuế hàng nhập khẩu
– Kế toán viên lập Giấy nộp tiền vào ngân sách, có chữ ký của Kế toán trưởng và Giám đốc
– Ngân hàng căn cứ vào Giấy nộp tiền vào ngân sách sẽ chuyển tiền cho cơ quan Thuế
5. Thuế GTGT hàng nhập khẩu có được hoàn không
Hoàn thuế GTGT là hoạt động mà cơ quan nhà nước hoàn cho doanh nghiệp khoản thuế GTGT mà doanh nghiệp đã nộp trước đó. Đây là trường hợp thường thấy với các doanh nghiệp sản xuất, chế xuất nếu đủ điều kiện hoàn thuế và có đề nghị hoàn với cơ quan thuế. Thuế GTGT hàng nhập khẩu sẽ được hoàn trong các trường hợp sau:
– Hàng nhập khẩu với mục đích để sản xuất hoặc tiêu dùng trong nước
– Nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu nhưng không có đơn hàng trước
– Hàng nộp thừa thuế, nhầm thuế
Hàng hoá nhập khẩu thuộc các trường hợp trên sẽ được hoàn thuế GTGT. Tuy nhiên, để được hoàn thuế, doanh nghiệp cần đáp ứng được những điều kiện sau:
– Doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh hợp pháp được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền
– Doanh nghiệp đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
– Doanh nghiệp đã lập sổ kế toán, lưu giữ sổ và chứng từ đúng quy định
– Doanh nghiệp có tài khoản tiền gửi ngân hàng
– Một số trường hợp có thể cần thêm tờ khai hải quan, hợp đồng bán hàng hoá, gia công hàng hoá đúng theo quy định.
6. Các trường hợp doanh nghiệp không được hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu
Doanh nghiệp sẽ không được hoàn thuế GTGT nếu thuộc các trường hợp sau:
Nhập khẩu hàng hoá, sau đó lại xuất khẩu
Nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất hàng xuất khẩu theo đơn hàng có trước
Hàng nhập khẩu không có đủ giấy tờ theo quy định
7. Thuế GTGT hàng nhập khẩu có được khấu trừ không?
Để doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu hay còn gọi là khấu trừ thuế đầu vào, cần đáp ứng điều kiện sau:
Có hoá đơn thuế GTGT hợp lệ
Hoá đơn mua hàng nhập khẩu lớn hơn 20 triệu cần có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
Có chứng từ chứng minh hoạt động chuyển tiền từ ngân hàng
Như vậy, trên đây là giải đáp thắc mắc cho bạn đọc về: Thuế GTGT hàng nhập khẩu là gì? Các tính Thuế GTGT hàng nhập khẩu. Hi vọng, những thông tin này sẽ giúp các doanh nghiệp hiểu và xác định được số thuế GTGT hàng nhập khẩu, từ đó thực hiện được đầy đủ nghĩa vụ thuế, tránh được rủi ro không đáng có.
Có thể bạn cũng quan tâm:
>>> Khóa học Hành nghề Thuế chuyên sâu – Giải đáp mọi vướng mắc về hoàn thuế và nhiều sắc thuế quan trọng khác
>>> Hoàn Thuế Giá trị gia tăng khi mua xe cho Doanh nghiệp