Thuế suất là gì? Các mức thuế suất theo quy định mới nhất

Thuế là khoản thu nộp mang tính chất bắt buộc mà các tổ chức hoặc cá nhân phải nộp cho nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định. Và thuế luôn là chủ đề phức tạp và gây nhiều khó khăn cho kế toán. Mức thuế mà doanh nghiệp và cá nhân cần nộp bị phụ thuộc rất nhiều và mức thuế suất. 

Theo quy định hiện hành, mỗi loại thuế là có các mức thuế suất và cách tính khác nhau. Để bạn hiểu rõ hơn về thuế suất và xác định chính xác mức thuế doanh nghiệp mình cần nộp, cùng VisioEdu tìm hiểu về khái niệm thuế suất và các loại thuế suất theo quy định mới nhất trong bài viết này nhé.

Thuế suất là gì? Các loại thuế suất theo quy định mới nhất

1. Thuế suất là gì?

Thuế suất là mức thuế phải nộp trên một đơn vị khối lượng chịu thuế. Thuế suất được thể hiện qua tỷ lệ %, tùy vào điều kiện của những loại chủ thể hoặc điều kiện liên quan để đánh giá, mức thuế suất sẽ được áp dụng khác nhau.

2. Phân loại thuế suất

Tiếp theo, cùng VisioEdu tìm hiểu về cách phân loại thuế suất nhé. 

Nếu phân loại theo cách tính thì trên thế giới, thuế suất được phân thành nhiều loại khác nhau như: Thuế suất lũy tiến, Thuế suất tỉ lệ thuận, Thuế suất cố định tuyệt đối, Thuế suất lũy thoái.

Tuy nhiên tại Việt Nam, thuế suất được chia làm 2 loại như sau:

  • Thuế suất tỉ lệ: Xác định mức thuế suất phải thu dựa trên tỉ lệ phần trăm của đối tượng tính thuế. Ví dụ: mức thuế suất GTGT là 0%, 5%, 10% được quy đổi thành tiền.
  • Thuế suất cố định: Xác định mức thuế suất cố định phải thu dựa trên số thu cụ thể. Ví dụ: mức thu thuế của một hộ kinh doanh cá thể được quy định bằng % nhất định theo tháng, quý hoặc năm.

Nếu phân loại theo nhóm đối tượng, có 6 loại thuế suất được sử dụng phổ biến tại Việt Nam bao gồm:

  • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Thuế suất thuế thu nhập cá nhân
  • Thuế suất thuế giá trị gia tăng
  • Thuế suất thuế xuất nhập khẩu
  • Thuế suất thuế bảo vệ môi trường
  • Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

3. Các mức thuế suất theo quy định mới nhất

Tiếp theo, cùng VisioEdu tìm hiểu về mức thuế suất tại Việt Nam theo quy định mới nhất nhé. 

3.1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế đánh vào thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức. Mức thuế suất cho thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được Nhà nước thay đổi và điều chỉnh vào mỗi năm. Từ năm 2016, mức thuế suất doanh nghiệp phải đóng là 20% doanh thu phải chịu thuế. 

Riêng năm 2020, do tình hình kinh tế bị ảnh hưởng nặng nề bởi dịch Covid nên có sự thay đổi về mức thuế suất mà doanh nghiệp cần phải nộp. Theo đó, đối với một số doanh nghiệp hoạt động tại lĩnh vực như cơ khí, khai thác mỏ,… có doanh thu dưới 200 tỷ thì sẽ được giảm 30% số thuế suất phải nộp vào ngân sách nhà nước.

3.2. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công theo theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Mức thu nhập càng cao, thuế suất càng tăng và người nộp thuế sẽ cần nộp nhiều hơn. Quy định này góp phần đảm bảo an sinh và công bằng xã hội.

Dưới đây là bảng biểu thuế suất theo từng phần áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công: 

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35

3.3. Thuế suất thuế giá trị gia tăng

Tiếp theo, VisioEdu muốn chia sẻ với bạn về thuế suất thuế giá trị gia tăng. 

Thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng cho tất cả những hàng hóa, dịch vụ chịu thuế phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tay người tiêu dùng được quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008. 

Có 3 mức thuế suất thuế GTGT tương ứng với từng nhóm hàng hóa, dịch vụ cụ thể, theo quy định mới nhất thì thuế suất thuế GTGT được quy định như sau:

– 0%: Áp dụng cho nhóm sản xuất, xuất khẩu ra thị trường quốc tế, vận tải quốc tế,…

– 5%: Áp dụng cho nhóm  sản phẩm, hàng hóa, nhu yếu phẩm quan trọng như nước sạch, nông sản, thủy sản,…

– 10%: Áp dụng với đa số nhóm các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,…

3.4. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là mức thuế suất tương đối, được xác định bằng tỷ lệ % trên đơn vị tương đối của chủ thể chịu thuế. Để nắm chính xác thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt, hãy theo dõi biểu thuế suất VisioEdu đưa ra bên dưới nhé. 

Biểu thuế suất của thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:

STT Hàng hóa, dịch vụ Thuế suất

(%)

I Hàng hóa
1 Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 70
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 75
2 Rượu
a) Rượu từ 20 độ trở lên
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 55
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 60
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 65
b) Rượu dưới 20 độ
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 30
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 35
3 Bia
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 55
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 60
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 65
4 Xe ô tô dưới 24 chỗ
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 40
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 35
– Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 45
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 40
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 50
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3
+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 55
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 60
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 90
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 110
– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 130
– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 150
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này 15
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này 10
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống 15
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 20
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 25
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này
g) Xe ô tô chạy bằng điện
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 15
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 10
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 5
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 10
h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh
– Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 70
– Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 75
5 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 20
6 Tàu bay 30
7 Du thuyền 30
8 Xăng các loại
a) Xăng 10
b) Xăng E5 8
c) Xăng E10 7
9 Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống 10
10 Bài lá 40
11 Vàng mã, hàng mã 70
II Dịch vụ
1 Kinh doanh vũ trường 40
2 Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê 30
3 Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 35
4 Kinh doanh đặt cược 30
5 Kinh doanh gôn 20
6 Kinh doanh xổ số 15

3.5. Thuế suất thuế bảo vệ môi trường

Thuế suất thuế bảo vệ môi trường là mức thuế suất tuyệt đối được ấn định bằng một con số cụ thể dựa trên hình thái vật lý của chủ thể tính thuế.

Ví dụ: Mức thuế suất thuế bảo vệ môi trường đối với than là 30.000 đồng/tấn.

Mức thuế suất thuế bảo vệ môi trường được ấn định áp dụng cho các loại hàng hóa được quy định tại Khoản 1, Điều 1, Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14, VisioEdu liệt kê như sau:

TT Hàng hóa Đơn vị tính Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)
I Xăng, dầu, mỡ nhờn  
1 Xăng, trừ etanol lít 4.000
2 Nhiên liệu bay lít 3.000
3 Dầu diesel lít 2.000
4 Dầu hỏa lít 1.000
5 Dầu mazut lít 2.000
6 Dầu nhờn lít 2.000
7 Mỡ nhờn kg 2.000
II Than đá  
1 Than nâu tấn 15.000
2 Than an – tra – xít (antraxit) tấn 30.000
3 Than mỡ tấn 15.000
4 Than đá khác tấn 15.000
III Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC kg 5.000
IV Túi ni lông thuộc diện chịu thuế kg 50.000
V Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng kg 500
VI Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
VII Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
VIII Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000

3.6. Thuế suất thuế xuất nhập khẩu

Tiếp theo, VisioEdu giúp bạn hiểu rõ hơn về thuế suất thuế xuất nhập khẩu và các xác định mức thuế suất này với từng loại hàng hoá cụ thể. 

Thuế suất thuế xuất nhập khẩu là loại thuế gián thu được áp dụng đối với các loại hàng hóa, sản phẩm được phép lưu hành và hoạt động trên thị trường Việt Nam. Tùy thuộc vào nhóm hàng hóa, mức thuế suất đối với thuế xuất nhập khẩu sẽ được áp dụng khác nhau dựa trên biểu thuế đã được quy định. 

Theo quy định mới nhất, có 3 mức thuế suất thuế xuất nhập khẩu cơ bản sau:

  • Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Được áp dụng đối với các loại hàng hóa, sản phẩm có xuất xứ liên quan đến các quốc gia, lãnh thổ có cam kết ưu đãi đặc biệt với Việt Nam.
  • Thuế suất ưu đãi: Được áp dụng đối với hàng hóa, sản phẩm có xuất xứ từ các quốc gia, lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ đối với Việt Nam.
  • Thuế suất thông thường: Được áp dụng đối với hàng hóa, sản phẩm không thuộc các trường hợp trên, phải nộp mức thuế suất là 150%.

Trên đây là toàn bộ chia sẻ của VisioEdu về khái niệm và các loại thuế suất theo quy định mới nhất. Hy vọng với những chia sẻ này bạn đã nắm vững mức thuế suất cho từng loại hàng hóa mà doanh nghiệp bạn đang sản xuất, kinh doanh. VisioEdu tin rằng bạn sẽ tính chính xác các khoản thuế doanh nghiệp cần nộp và vượt qua kỳ quyết toán thuế dễ dàng hơn. 

Tham dự ngay khóa học Hành nghề Thuế chuyên sâu tại VisioEdu để nắm vững toàn bộ mọi sắc thuế và trở thành Nhà tư vấn thuế chuyên nghiệp.

Tìm hiểu khóa học và đăng ký nhận tư vấn tại: https://forms.gle/4kR91zcvEtgoM1CK7

THEO DÕI

NHẬN THÔNG TIN MỚI NHẤT

Nhanh chóng, kịp thời cập nhật những thông tin và đánh giá của chuyên gia trong ngành

    Thảo luận với chúng tôi

    Bài cùng chủ đề
    Cách tính thuế TNDN

    Cách tính Thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định mới nhất

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    26 Th4 2024

    Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN) đóng một vai trò quan trọng trong việc hình thành ngân sách và…

    Nguyên tắc khấu trừ Thuế GTGT đầu vào

    Nguyên tắc khấu trừ Thuế GTGT đầu vào

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    25 Th4 2024

    Khấu trừ thuế giá trị gia tăng dù là theo phương pháp nào cũng cần tuân thủ những nguyên tắc…

    Điều kiện khấu trừ thuế gtgt đầu vào

    Điều kiện khấu trừ Thuế GTGT đầu vào

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    24 Th4 2024

    Khấu trừ Thuế GTGT là gì? Điều kiện khấu trừ Thuế GTGT đầu vào sẽ như thế nào? Hãy cùng…

    danh sách dự thi Đại lý Thuế 2024

    [Mới nhất] Đã có danh sách dự thi Đại Lý Thuế 2024

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    23 Th4 2024

    Sau một thời gian dài chờ đợi thì ngày 23/4/2024 Tổng Cục Thuế đã công bố danh sách dự thi…

    Bài cùng tác giả
    Top 4 chứng chỉ kế toán cần có để thăng tiến sự nghiệp nhanh chóng

    Top 4 chứng chỉ kế toán cần có để thăng tiến sự nghiệp

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    04 Th1 2024

    Kế toán luôn là ngành hot không chỉ ở hiện tại mà cả trong tương lai. Việc hội nhập quốc…

    Cách tính thuế với người thuê tài sản

    Giảng viên: Tác giả: admin
    12 Th9 2021

    Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản được hướng dẫn trong Thông tư 40/2021/TT-BTC mới…

    Chứng chỉ CPA là gì? Lợi ích khi có chứng chỉ CPA

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    08 Th9 2022

    Chứng chỉ CPA là gì mà hầu hết kế toán viên đều mong muốn có được? Nếu bạn là một…

    Đề cương tự ôn thi CPA và ôn thi chứng chỉ kế toán viên (APC)

    Đề cương tự ôn thi CPA 6 môn và Ôn thi chứng chỉ kế toán viên (APC)

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    29 Th9 2023

    Ôn thi CPA luôn là thử thách với hầu hết kế toán. Để vượt qua được kỳ thi này, đòi…

    Khóa Học Liên Quan

    Pháp luật Hợp đồng

    Giúp kế toán vững vàng, tự tin xử lý tất cả các loại hợp đồng, giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp, mở rộng cơ hội phát triển công việc.

    Đăng ký tư vấn
    1024×768_cpa

    Ôn thi chứng chỉ CPA

    Sở hữu lộ trình ôn thi CPA, APC hiệu quả nhất từ chuyên gia đầu ngành cùng VisioEdu giúp bạn tự tin tham dự kỳ thi và nhận chứng chỉ sau 1 khóa học.

    Đăng ký tư vấn

    NHẬN THÔNG TIN MỚI NHẤT

    Nhanh chóng, kịp thời cập nhật những thông tin và đánh giá của chuyên gia trong ngành