Chuyển nhượng cổ phần, vốn góp là một trong những hoạt động thường xuyên và phổ biến tại Việt Nam. Vậy có phải nộp thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần không? Cách tính như thế nào? Cùng VisioEdu tìm hiểu ngay trong bài viết sau đây.
1. Thế nào là cổ phần và hoạt động chuyển nhượng cổ phần
Theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 111 Luật doanh nghiệp 2020 thì cổ phần chính là loại doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành mỗi phần bằng nhau.
Còn chuyển nhượng cổ phần là việc cổ đông sáng lập hoặc cổ đông hiện hữu góp vốn chuyển nhượng lại cổ phần của mình cho một cổ đông khác trong công ty hoặc thành viên khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và theo quy định khác của văn bản pháp luật có liên quan.
2. Thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần là gì?
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng cổ phần là thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn. Vì vậy nên việc xác định thuế suất và cách tính thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần sẽ được căn cứ theo hoạt động chuyển nhượng vốn.
Hoạt động chuyển nhượng cổ phần sẽ được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp và các văn bản pháp lý liên quan. Và Thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần chính là mức thuế mà cá nhân phải nộp vào ngân sách nhà nước khi có phát sinh hoạt động chuyển nhượng cổ phần.
3. Cách tính thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần
Căn cứ theo như khái niệm ở trên thì cách tính thuế TNCN từ chuyện nhượng cổ phần sẽ tính giống như cách tính thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn.
3.1. Về căn cứ tính thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần
Thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần là thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng cổ phần và thuế suất. Trong đó, thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần được xác định là giá bán cổ phần thực tế nhận được trừ giá mua cổ phần (nếu có).
Nếu cá nhân chuyển nhượng cổ phần bằng ngoại tệ, doanh nghiệp hạch toán bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của cổ phần chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ.
Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng Việt Nam, cá nhân chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được xác định bằng đồng Việt Nam theo.
Lưu ý: Tỷ giá giữa đồng ngoại tệ và đồng Việt Nam là tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chuyển nhượng.
3.2. Thuế suất thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần đối với cá nhân cư trú
Thuế suất thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần đối với các đối tượng là khác nhau:
* Đối với cá nhân cư trú: Căn cứ theo Điều 11, Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính thì thuế suất thuế TNCN là 20%
* Đối với cá nhân không cư trú: Căn cứ theo Khoản 1, Điều 12, Thông tư 111/TT-BTC của Bộ Tài Chính thì thuế suất TNCN là 0,1%
3.3 Công thức tính thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần đối với cá nhân cư trú
Công thức tính thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần đối với cá nhân cư trú được tính như sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất 20%
Trong đó:
Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng cổ phần được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của cổ phần chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần.
– Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng cổ phần góp có hiệu lực.
– Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng cổ phần là thời điểm cá nhân chuyển nhượng, rút cổ phần nếu góp vốn bằng cổ phần.
>>> Có thể bạn cũng quan tâm: Khóa học Hành Nghề Thuế Chuyên sâu dành riêng cho nhà tư vấn thuế
3.4 Cách tính thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần đối với cá nhân không cư trú
Thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân (×) với thuế suất 0,1%.
Công thức tính thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần đối với cá nhân không cư trú như sau:
Thuế TNCN phải nộp = Tổng tiền nhận được từ chuyển nhượng cổ phần × Thuế suất 0,1%
Lưu ý:
Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam là giá chuyển nhượng vốn không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn.
Tiền nhận được không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài
– Thời điểm xác định thu nhập tính thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần đối với cá nhân không cư trú là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.
4. Hồ sơ khai thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần
Cá nhân khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế hoặc ủy quyền cho tổ chức/cá nhân trả thu nhập, tổ chức/cá nhân khai thuế thay theo quy định của pháp luật.
Căn cứ theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai thuế TNCN theo từng lần phát sinh đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn (chuyển nhượng cổ phần) bao gồm:
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 04/CNV-TNCN.
– Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) theo mẫu 04-1/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/NĐ-CP.
– Bản sao hợp đồng chuyển nhượng vốn. Trong trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì Hợp đồng chuyển nhượng vốn được thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn.
– Bản sao tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, trường hợp vốn góp do mua lại thì phải có hợp đồng chuyển nhượng khi mua.
– Bản sao các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp
– Thời hạn nộp thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần là 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
Trên đây là quy định thông tin về thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần. Cá nhân có thể căn cứ vào đây để làm hồ sơ khai thuế và nộp đúng thời hạn theo quy định của pháp luật.
>>> Có thể bạn cũng quan tâm: