Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Cách tính thuế đất phi nông nghiệp như thế nào? Hãy cùng VisioEdu chúng tôi tìm hiểu ngay trong bài viết sau đây.
1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?
Theo quy định của Luật Đất đai 2013 thì Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là số tiền mà tổ chức, cá nhân, đơn vị phải nộp vào ngân sách nhà nước khi sử dụng đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp không phải đóng hoặc được miễn đóng. Mức thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ khác nhau tùy vào diện tích đất và khu vực có mảnh đất mà cá nhân, tổ chức sử dụng.
2. Các loại đất phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Theo quy định tại Điều 2, Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 thì các loại đất chịu thuế đất phi nông nghiệp bao gồm:
– Đất ở nông thôn và đất ở tại đô thị
– Đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp gồm: đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất xây dựng khu công nghiệp; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất khai thác, chế biến khoáng sản.
– Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh được quy định tại Điều 3 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010
3. Các loại đất không phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định đất phi nông nghiệp không phải chịu thuế bao gồm:
– Đất được sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
– Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
– Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
– Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
>>> Có thể bạn cũng quan tâm: Khóa học Hành nghề Thuế chuyên sâu dành riêng cho nhà tư vấn thuế
4. Hướng dẫn cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Theo Thông tư 153/2011/TT-BTC thì số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mà các đơn vị, tổ chức, cá nhân phải nộp được tính theo công thức sau đây:
* Đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh:
Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) – Số thuế được miễn, giảm (nếu có) (đồng)
Trong đó, số tiền thuế phát sinh được xác định như sau:
Số thuế phát sinh (đồng) = Diện tích đất tính thuế (m2) x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất (%
* Đối với đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (gồm cả tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất:
Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
Trong đó, số tiền thuế phát sinh được xác định như sau:
Số thuế phát sinh = Diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân x Hệ số phân bổ x Giá của 1m2 đất tương ứng x Thuế suất
Trường hợp chỉ có công trình xây dựng dưới mặt đất:
Số thuế phát sinh = Diện tích sử dụng công trình của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân x Hệ số phân bổ x Giá của 1m2 đất tương ứng x Thuế suất
* Trường hợp đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh mà không xác định được diện tích đất sử dụng vào mục đích kinh doanh:
Số thuế phát sinh = Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2) x Giá của 1m2 đất (đồng) x Thuế suất (%)
Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2) = Tổng diện tích đất sử dụng x (Doanh thu hoạt động kinh doanh/Tổng doanh thu cả năm)
5. Hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Tiếp theo, cùng VisioEdu tìm hiểu về bộ bồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thời hạn nộp thuế này nhé.
5.1 Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
* Hồ sơ cần chuẩn bị khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm gồm:
– Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế
+) Đối với cá nhân, hộ gia đình thì sử dụng theo mẫu số 01/TK-SDDPNN
+) Đối với tổ chức sử dụng mẫu số 02/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư 153/2011/TT-BTC;
– Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất,…
– Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).
* Hồ sơ cần chuẩn bị khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp với trường hợp khai tổng hợp gồm:
– Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư 153/2011/TT-BTC.
5.2 Thời gian nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Theo Khoản 1, Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
– Lần đầu chậm nhất 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế. Từ năm thứ hai trở đi thì thời gian nộp thuế 1 lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
– Thời hạn nộp thuế chênh lệch theo tờ khai tổng hợp chậm thuế là 31 tháng 3 năm dương lịch tiếp theo.
– Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế.
Trên đây là tất cả các nội dung về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Hy vọng kiến thức này sẽ giúp các cá nhân và doanh nghiệp tránh được rủi ro về Thuế.
Xem thêm: