Thuế thu nhập cá nhân lũy tiến (Thuế TNCN lũy tiến từng phần) là loại thuế suất được áp dụng khi tính thuế thu nhập cá thu nhập cá nhân. Vậy Thuế TNCN lũy tiến là gì? Biểu thuế thu nhập cá nhân lũy tiến quy định như thế nào? Cách tính thuế TNCN lũy tiến? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay trong bài viết sau đây.
1. Thuế thu nhập cá nhân lũy tiến là gì?
Hiện nay, Thuế TNCN lũy tiến là khái niệm được được sử dụng phổ biến trong trong pháp luật thuế thu nhập cá nhân nhưng không có bất kỳ văn bản quy phạm pháp luật nào giải thích về thuật ngữ biểu thuế lũy tiến hay thuế TNCN lũy tiến.
Tuy nhiên, căn cứ vào cách tính và bản chất của biểu thuế lũy tiến có thể hiểu thuế TNCN lũy tiến (hay còn gọi là lũy tiến từng phần) là một phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân mà trong đó người có thu nhập tính thuế sẽ phải nộp thuế theo mức thu nhập cá nhân tương ứng, thu nhập thấp sẽ nộp số thuế thấp, mức thuế phải nộp tăng dần theo từng bậc thuế.
Hiểu đơn giản thì TNCN lũy tiến ở đây là đề cập đến mức thuế suất tăng dần từ thấp đến cao (thuế suất thuế thu nhập cá nhân tăng từ 5% đến 35% tương ứng với mức thu nhập tính thuế tăng dần).
Theo đó, các cá nhân có thu nhập tính thuế cao sẽ nộp thuế theo một tỷ lệ phần trăm trên thu nhập chịu thuế cao hơn so với các cá nhân có thu nhập tính thuế thấp.
2. Biểu thuế TNCN lũy tiến
Theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 thì biểu thuế TNCN lũy tiến gồm 07 bậc thuế với thu nhập tính thuế và thuế suất tương ứng:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
>>> Có thể bạn cũng quan tâm: Khóa học Hành Nghề Thuế chuyên sâu – Giải mã mọi bí ẩn về Thuế
3. Hướng dẫn cách tính thuế TNCN lũy tiến
Căn cứ theo Điều 7, Thông tư 111/2013/TT-BTC, căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất. Công thức tính cụ thể như sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Để xác định được số thuế phải nộp, bạn cần tính được thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế.
3.1. Các bước tính thuế TNCN lũy tiến từng phần
Bước 1: Tính tổng thu nhập.
Bước 2: Tính các khoản thu nhập được miễn thuế
Các khoản thu nhập được miễn thuế từ tiền công, tiền lương gồm:
– Tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
– Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu nước ngoài hoặc hàng tàu Việt Nam vận tải quốc.
Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế.
Bước 4: Tính các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ được trừ khi tính thuế TNCN gồm:
– Giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).
– Giảm trừ gia cảnh đối với mỗi người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng.
Ngoài ra, người nộp thuế còn có thể được giảm trừ một số khoản khác như: khoản tiền đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp từ thiện, tiền đóng cho hoạt động khuyến học, nhân đạo.
Bước 5: Tính thu nhập tính thuế
Sau khi tính thu nhập tính thuế, người nộp thuế áp dụng phương pháp lũy tiến từng phần để xác định số thuế phải nộp theo mỗi bậc thuế. Cụ thể, biểu thuế lũy tiến gồm 07 bậc thuế tương ứng với từng mức thu nhập tính thuế và thuế suất.
Để tính được tổng số thuế phải nộp, bạn lấy thu nhập tính thuế x thuế suất của bật thuế đó, cuối cùng cộng số thuế của từng bậc sẽ được tổng số thuế phải nộp.
3.2. Ví dụ tính thuế lũy tiến từng phần
Ví dụ anh A có thu nhập tính thuế là 70 triệu đồng thì số thuế tính theo lũy tiến như sau:
Bậc 1: Thu nhập tính thuế đến 05 triệu đồng, thuế suất 5%:
5 x 5% = 0,25 triệu đồng.
Bậc 2: Thu nhập tính thuế trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%:
(10 – 5) x 10% = 0,5 triệu đồng.
Bậc 3: Thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%.
(18 – 10) x 15%= 1,2 triệu đồng.
Bậc 4: Thu nhập tính thuế trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất 20%
(32 – 18) x 20% = 2,8 triệu đồng.
Bậc 5: Thu nhập tính thuế trên 32 triệu đồng đến 52 triệu đồng, thuế suất 25%
(52 – 32) x 25% = 5 triệu đồng.
Bậc 5: Thu nhập tính thuế trên 52 triệu đồng đến 80 triệu đồng, thuế suất 30
(80-52) x 30% = 8,4 triệu đồng.
Như vậy, tổng số thuế mà chị X cần phải nộp là:
(0,25 + 0,5 + 1,2 + 2,8 + 05 + 8,4) = 18,15 triệu đồng.
Trên đây là giải đáp thắc mắc về Thuế TNCN lũy tiến là gì và hướng dẫn cách tính thuế TNCN lũy tiến. Hy vọng với những chia sẻ của VisioEdu về thuế thu nhập cá nhân đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính và biết được chính xác mức thuế TNCN mình phải nộp vào cuối mỗi năm. Chúc bạn có kỳ quyết toán thuế suôn sẻ, nhanh chóng.
>>> Có thể bạn cũng quan tâm:
@visio.daotaoketoanthue Hướng dẫn hoàn thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) thông qua eTax Mobile. #hoanthue #TNCN #thuetncn #ketoan #VisioEdu #learnontiktok ♬ Bật Tình Yêu Lên (Short Remix #2) – Tăng Duy Tân & Hòa Minzy