Hướng dẫn lập Bảng cân đối kế toán theo quy định mới nhất tại Thông tư 200

Lập Bảng cân đối kế toán là bước đột phá mở ra cơ hội thăng tiến cho kế toán. Là bước đệm vững chắc để kế toán hoàn thiện báo cáo tài chính và trở thành kế toán tổng hợp, kế toán trưởng trong tương lai. Bài viết này VisioEdu sẽ giúp kế toán lập Bảng cân đối kế toán đúng chuẩn thông tư 200 mới nhất.

1. Bảng cân đối kế toán là gì?

Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính thể hiện số dư của các tài khoản tại một thời điểm. Bảng cân đối kế toán cung cấp các số liệu về tất cả giá trị tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn hiện có của một doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và nguồn gốc hình thành các tài sản đó tại một thời điểm nhất định.

Bảng cân đối kế toán được lập ra nhằm kiểm soát tình hình hoạt động kinh doanh trong thời kỳ lập báo cáo và cung cấp số liệu cho các cơ quan quản lý doanh nghiệp có liên quan nhằm mục đích thông kê và kiểm soát doanh nghiệp.

Mọi số liệu trên Bảng cân đối kế toán cần đảm bảo tính chính xác và trung thực. Vì thế, khi lập Bảng cân đối kế toán, kế toán cần phải tuân thủ theo các nguyên tắc trong Chuẩn mực kế toán và Thông tư 200. 

Hướng dẫn lập Bảng cân đối kế toán theo quy định mới nhất tại Thông tư 200-1

2. Hướng dẫn lập Bảng cân đối kế toán theo quy định mới nhất

Quy định về cách lập và trình bày báo cáo tài chính đã được nêu rõ trong chuẩn mực kế toán và Thông tư 200. Để lập Bảng cân đối kế toán chuẩn chính, đúng pháp lý, kế toán cần nắm chắc những nguyên tắc sau đây:

2.1 Tách các khoản mục Chia Tài sản và Nợ

Để lập Bảng cân đối kế toán chuẩn Thông tư 200, kế toán cần tách các khoản mục chia thành ngắn hạn và dài hạn. Căn cứ theo thời gian kinh doanh của từng doanh nghiệp, sẽ có những khác biệt rõ rệt về tài sản/nợ ngắn và dài hạn như sau:

Đối với doanh nghiệp có thời gian hoạt động, kinh doanh bình thường/ ổn định trong vòng 12 tháng:

  • Ngắn hạn: Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng không quá 12 tháng tới kể từ lúc thông cáo;
  • Dài hạn: Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên kể từ lúc thông cáo.

Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường lâu hơn 12 tháng:

  • Ngắn hạn: Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh thông thường;
  • Dài hạn: Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời kỳ dài hơn một chu kỳ kinh doanh thông thường.

Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động nên không thể phân biệt chu kỳ kinh doanh thì các Tài sản và Nợ phải trả được thể hiện theo tính thanh khoản giảm dần.

2.2 Loại trừ khoản số dư nội bộ

Khi lập bảng cân đối kế toán, nếu giữa công ty mẹ và chi nhánh trực thuộc không có tư cách pháp nhân thì công ty mẹ phải thực hành loại bỏ tất cả số dư trong nội bộ (các khoản thu, chi, cho vay nội bộ).

2.3 Linh hoạt trong trình bày

Doanh nghiệp có thể không trình bày những định mức không có số liệu và đánh lại số thứ tự của các định mức theo nguyên tắc liên tiếp cho mỗi phần.

2.4 Dựa vào những cơ sở có sẵn để lập Bảng cân đối kế toán chuẩn Thông tư 200

Để lập Bảng cân đối kế toán chính xác và đúng theo quy định, bạn có thể dựa vào một số văn bản được ban hành kèm để làm căn cứ lập Bảng cân đối kế toán:

  • Các loại sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết.
  • Điều 112 Thông tư 200 của Bộ Tài chính chỉ dẫn lập và thể hiện Bảng cân đối kế toán năm được ban hành ngày 09 tháng 05 năm 2014.
  • Bảng cân đối kế toán năm trước.
  • Các thông cáo tài chính trong năm.
  • Và tất nhiên không thể thiếu số liệu của bảng kế toán tổng hợp.

>>> Xem thêm khóa học: Hệ thống hóa lập và trình bày báo cáo tài chính

3. Công thức tính các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán

Tiếp theo, VisioEdu sẽ hướng dẫn bạn cách lấy số liệu lập Bảng cân đối kế toán chi tiết, chính xác theo quy định mới nhất tại Thông tư 200. 

3.1 Cách lấy số liệu lập Bảng cân đối kế toán phần tài sản

TÀI SẢN Mã số Cách lấy số liệu
A B D
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 100   = 110+120+130+140+150 
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110   = 111+112 
1. Tiền 111 Số Dư Nợ TK 111, 112, 113
2. Các khoản tương đương tiền 112 Số Dư Nợ TK 1281,1288 – Các khoản đầu tư thời hạn dưới 3 tháng.
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn  120 = 121+122+123 
1. Chứng khoán kinh doanh 121 Số Dư Nợ TK 121 – hạn dưới 12 tháng
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) 122 Dư Có 2291 Ghi số âm – hạn dưới 12 tháng
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 Dư Nợ 1281, 1282, 1288 – Các khoản đầu tư từ 3 tháng đến 12 tháng.
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 =131+132+133+134+135+136+137+139 
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 Số Dư Nợ chi tiết TK 131 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng)
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 Số Dư Nợ chi tiết TK 331  (số đã trả trước dưới 12 tháng)
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 Số Dư Nợ chi tiết TK 1362,1363,1368 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng)
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 Số Dư Nợ TK 337
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 Số Dư Nợ chi tiết TK 1283 (Phải thu dưới 12 tháng)
6. Phải thu ngắn hạn khác 136 Số Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 (Phải thu dưới 12 tháng)
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137 Số Dư Có chi tiết TK 2293 Ghi số âm (dưới 1 năm)
8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139 Số Dư Nợ TK 1381
IV. Hàng tồn kho 140 = 141+149 
1. Hàng tồn kho 141 Số Dư Nợ TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, ….
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 Số Dư Có chi tiết TK 2294 Ghi số âm
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 = 151+152+153+154+155 
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 Số Dư Nợ chi tiết TK 242 (Phân bổ dưới 12 tháng)
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 Số Dư Nợ TK 133
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 153 Số Dư Nợ chi tiết TK 333
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 154 Số Dư Nợ TK 171
5. Tài sản ngắn hạn khác 155 Số Dư Nợ chi tiết TK 2288 -(Thời gian hoàn vốn dưới 12 tháng)
B- TÀI SẢN DÀI HẠN 200 = 210+220+240+250+260 
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 =211+212+213+214+215+216+219 
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 Số Dư Nợ chi tiết TK 131 (kỳ hạn thu tiền trên 12 tháng)
2. Trả trước cho người bán dài hạn 212 Số Dư Nợ chi tiết TK 331 (số đã trả trước trên 12 tháng)
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 Số Dư Nợ TK 1361
4. Phải thu nội bộ dài hạn 214 Số Dư Nợ chi tiết TK 1362, 1363, 1368 (hạn phải thu trên 12 tháng)
5. Phải thu về cho vay dài hạn 215 Số Dư Nợ chi tiết TK 1283 (Hạn phải thu trên 12 tháng)
6. Phải thu dài hạn khác 216 Số Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 – trên 12 tháng
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 Số Dư Có chi tiết TK 2293  ghi số âm (Hạn trên 12 tháng)
II. Tài sản cố định 220 = 221+224+227 
1. Tài sản cố định hữu hình 221 = 222+223
    – Nguyên giá 222 Số Dư  Nợ TK 211
    – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 Số Dư  Có TK 2141
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 =225+226
    – Nguyên giá 225 Số Dư  Nợ TK 212
    – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 Số Dư  Có TK 2142
3. Tài sản cố định vô hình 227 =228+229
    – Nguyên giá 228 Số Dư  Nợ TK 213
    – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 Số Dư  Có TK 2143
III. Bất động sản đầu tư 230 =231+232 
1. Nguyên giá 231 Số Dư  Nợ TK 217
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 232 Số Dư  Có TK 2147
IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 =241+242 
1. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn 241 Số Dư Nợ chi tiết TK 154 và Số Dư Có chi tiết TK 2294 (Hạn trên 12 tháng)
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242 Số Dư Nợ TK 241
V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 = 251+252+253+254+255 
1. Đầu tư vào công ty con 251 Số Dư  Nợ TK 221
2. Đầu tư vào công ty liên doanh liên kết 252 Số Dư  Nợ TK 222
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 Số Dư  Nợ chi tiết TK 2281
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) 254 Số Dư  Có ghi âm chi tiết TK 2292
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 Số Dư Nợ TK 1281, 1282, 1288 (nắm giữ  trên 12 tháng
VI. Tài sản dài hạn khác 260 = 261+262+268 
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 Số Dư  Nợ chi tiết TK 242 (hạn phân bổ  trên 12 tháng)
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 Số Dư  Nợ TK 243
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 Số Dư Nợ chi tiết TK 1534 và dư Có chi tiết TK 2294 (Thời hạn trên 12 tháng)
4. Tài sản dài hạn khác 268 Số Dư  Nợ chi tiết TK 2288
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 = 100+200 

3.2 Cách lấy số liệu lập Bảng cân đối kế toán phần nguồn vốn

NGUỒN VỐN Mã số Cách lấy số liệu
C- NỢ PHẢI TRẢ 300 = 310+330 
I. Nợ ngắn hạn 310 =311+312+313+314+315+316+317+318+319+320+321+322+323+324
1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 Số Dư Có chi tiết TK 331 (Phải trả dưới 12 tháng)
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 Số Dư Có chi tiết TK 131 ( Khách hàng trả trước dưới 12 tháng)
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 Số Dư Có TK 333 (Khoản thuế phải trả dưới 12 tháng)
4. Phải trả người lao động 314 Số Dư Có TK 334 (Các khoản phải trả người lao động dưới 12 tháng)
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 Số Dư Có TK 335 (Các khoản chi phí phải trả dưới 12 tháng)
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 Số Dư Có chi tiết TK 3362, 3363, 3368 (Phải trả nội bộ dưới 12 tháng)
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317 Số Dư Có TK 337
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318 Số Dư Có chi tiết TK 3387 (Các khoản dưới 12 tháng)
9. Phải trả ngắn hạn khác 319 Số Dư Có chi tiết TK 338, 138, 344 (dưới 12 tháng)
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 Số Dư Có chi tiết TK 341 và 34311 (Các khoản vay, thuê tài chính có hạn trong vòng 12 tháng)
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321 Số Dư Có chi tiết TK 352 (thời hạn dưới 12 tháng)
12. Quỹ khen thưởng phúc lợi 322 Số Dư Có của TK 353
13. Quỹ bình ổn giá 323 Số Dư Có của TK 357
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 324 Số Dư Có TK 171
II. Nợ dài hạn 330 =331+332+333+334+335+336+337+338+339+

340+341+342+343 

1. Phải trả người bán dài hạn 331 Số Dư Có TK 331 (Phải trả người bán hạn trên 12 tháng)
2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332 Số Dư Có chi tiết TK 131 (Thời hạn trên 12 tháng)
3. Chi phí phải trả dài hạn 333 Số Dư Có TK 335 (Phải trả hạn trên 12 tháng)
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334 Số Dư Có chi tiết TK 3361
5. Phải trả nội bộ dài hạn 335 Số Dư Có chi tiết TK 3362, 3363, 3368 (Phải trả nội bộ trên 12 tháng)
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336 Số Dư Có chi tiết TK 3387 (Các khoản trên 12 tháng)
7. Phải trả dài hạn khác 337 Số Dư Có chi tiết TK 338, 344 (Các khoản trên 12 tháng
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338 Số Dư Có chi tiết TK 341 (kỳ hạn trên 12 tháng) và
Dư Có TK 34311 trừ (-) dư Nợ TK 34312 cộng (+) dư Có TK 34313.
9. Trái phiếu chuyển đổi 339 Số Dư Có chi tiết của TK 3432
10. Cổ phiếu ưu đãi 340 Số Dư Có chi tiết TK 41112 –  (chi tiết loại cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả)
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341 Số Dư Có TK 347
12. Dự phòng phải trả dài hạn 342 Số Dư Có chi tiết TK 352 (Các khoản trên 12 tháng)
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343 Số Dư Có của TK 356
D- VỐN CHỦ SỠ HỮU 400 = 410+430 
I. Vốn chủ sở hữu 410 =411+412+413+414+415+416+417 +418+419+420+421+422 
1. Vốn góp của chủ sở hữu 411 =411a+411b 
    – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411a Số Dư Có TK 41111
    – Cổ phiếu ưu đãi 411b Số Dư Có chi tiết TK 41112
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 Số dư có TK 4112 (Trường hợp tài khoản này có số dư bên nợ: ghi số âm  chỉ tiêu này)
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413 Số Dư Có chi tiết TK 4113
4. Vốn khác của chủ sở hữu 414 Số Dư Có Tài khoản 4118
5. Cổ phiếu quỹ (*) 415 Số Dư Nợ TK 419 (Ghi số âm)
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416 Số dư Có TK 412, (Trường hợp tài khoản có số dư bên nợ, ghi số âm chỉ tiêu này)
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417 Số dư Có TK 413 (Trường hợp tài khoản có số dư bên nợ, ghi số âm chỉ tiêu này)
8. Quỹ đầu tư phát triển 418 Số Dư Có TK 414
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419 Số Dư Có TK 417
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420 Số Dư Có tài khoản 418
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 =421a+421b
    – LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 421a Số Dư có TK 4211 (Số Dư Nợ: ghi số âm)
    – LNST chưa phân phối kỳ này 421b Số Dư có TK 4212 (Số Dư Nợ: ghi số âm)
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB 422 Số Dư Có TK 441
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 = 431+432+433 
1. Nguồn kinh phí 431 Số Dư Có TK 461 – Dư Nợ TK 161
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432 Số Dư Có TK 466
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 = 300+400 

4. Lập bảng cân đối kế toán với doanh nghiệp không hoạt động liên tục

Với những doanh nghiệp không hoạt động liên tục trong quá trình lập Bảng cân đối kế toán bạn cần chú ý một số vấn đề như sau:

  • Không cần đề cập đến các định mức dự phòng.
  • Không cần đề cập đến “Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh” do số liệu dự phòng giảm giá sẽ được giảm trực tiếp trong phần giá trị ghi vào sổ chứng khoán kinh doanh.
  • Không cần đề cập đến định mức “Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn” do số liệu dự phòng được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư.
  • Không cần đề cập đến định mức “Dự phòng phải thu khó đòi” do số liệu này sẽ được ghi giảm trực tiếp vào sổ các khoản phải thu của doanh nghiệp.
  • Không cần đề cập đến định mức “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” do số liệu dự phòng giảm giá được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của hàng tồn kho.
  • Các định mức liên quan đến tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản cố định thuê tài chính, đình chỉ tài sản đầu tư được thể hiện theo giá trị ghi sổ sau khi đã đánh giá các tài sản trên.
  • Không cần đề cập đến định mức “Nguyên giá” do giá trị trong sổ sách là cơ sở đánh giá lại.
  • Không cần đề cập đến định mức “Hao mòn lũy kế” do số liệu khấu hao đã được ghi giảm trực tiếp vào các giá trị sổ sách của tài sản.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về cách lập Bảng cân đối kế toán theo quy định mới nhất tại Chuẩn mực kế toán và Thông tư 200. Nếu bạn vẫn còn gặp vướng mắc về các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán hay vướng mắc về cách lập báo cáo tài chính thì có thể tham khảo khóa học “Hệ thống hóa lập và trình bày báo cáo tài chính” tại VisioEdu để được hướng dẫn giải đáp nhé. 

>>> Link tìm hiểu khóa học: https://forms.gle/eHM7aZSLcVcN2KRY8 

THEO DÕI

NHẬN THÔNG TIN MỚI NHẤT

Nhanh chóng, kịp thời cập nhật những thông tin và đánh giá của chuyên gia trong ngành

    Thảo luận với chúng tôi

    Bài cùng chủ đề
    Nguyên tắc và lưu ý khi lập báo cáo tài chính theo Thông tư 200

    Nguyên tắc và lưu ý khi lập báo cáo tài chính theo Thông tư 200

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    18 Th10 2024

    Lập báo cáo tài chính là công việc đòi hỏi kế toán không chỉ vững chuyên môn mà còn cần…

    Hướng dẫn lập Bảng cân đối kế toán theo quy định mới nhất tại Thông tư 200

    Hướng dẫn lập Bảng cân đối kế toán theo quy định mới nhất tại Thông tư 200

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    17 Th10 2024

    Lập Bảng cân đối kế toán là bước đột phá mở ra cơ hội thăng tiến cho kế toán. Là…

    Khóa học chi tiết, hệ thống nhất giúp kế toán Trình bày và lập Báo cáo Tài chính chuẩn chỉnh

    Khóa học chi tiết, hệ thống nhất giúp kế toán Trình bày và lập Báo cáo Tài chính chuẩn chỉnh

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    17 Th10 2024

    Lập Báo cáo Tài chính là công việc mà mọi kế toán đều phải thực hiện trước các kỳ quyết…

    Hệ thống các báo các tài chính theo quy định của Thông tư 200 mới và chuẩn nhất

    Hệ thống các báo cáo tài chính theo quy định của Thông tư 200 mới và chuẩn nhất

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    17 Th10 2024

    Báo cáo tài chính là tài liệu quan trọng để doanh nghiệp nộp lên Cơ quan Thuế và công bố…

    Bài cùng tác giả
    Lập báo cáo tài chính theo đúng chuẩn mực kế toán-2

    Lưu ý quan trọng để lập Báo cáo Tài chính theo đúng chuẩn mực kế toán

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    16 Th10 2024

    Lập báo cáo tài chính là 1 việc làm hết sức cần thiết và quan trọng của doanh nghiệp. Báo…

    Kế toán trưởng là gì và chịu trách nhiệm gì trong doanh nghiệp

    Kế toán trưởng là gì và chịu trách nhiệm gì?

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    01 Th1 2024

    Kế toán là một bộ phận vô cùng quan trọng và không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp. Chắc hẳn…

    Khi nào doanh nghiệp được miễn kê khai và miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết?

    Khi nào doanh nghiệp được miễn kê khai và miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết?

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    31 Th10 2022

    Doanh nghiệp có phát sinh giao dịch liên kết hầu hết đều phải kê khai và lập hồ sơ xác…

    2023.10.25 7 mốc quan trọng về nộp thuế và khai thuế mọi kế toán cần ghi nhớ

    7 Mốc quan trọng về thời hạn nộp thuế và khai thuế mọi kế toán cần ghi nhớ

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    03 Th10 2024

    Thời hạn nộp thuế là vấn đề được nhiều kế toán đặc biệt quan tâm, bởi thời hạn nộp mỗi…

    Khóa Học Liên Quan

    Pháp luật Hợp đồng

    Giúp kế toán vững vàng, tự tin xử lý tất cả các loại hợp đồng, giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp, mở rộng cơ hội phát triển công việc.

    Đăng ký tư vấn
    1024×768_cpa

    Ôn thi chứng chỉ CPA

    Sở hữu lộ trình ôn thi CPA, APC hiệu quả nhất từ chuyên gia đầu ngành cùng VisioEdu giúp bạn tự tin tham dự kỳ thi và nhận chứng chỉ sau 1 khóa học.

    Đăng ký tư vấn

    NHẬN THÔNG TIN MỚI NHẤT

    Nhanh chóng, kịp thời cập nhật những thông tin và đánh giá của chuyên gia trong ngành