Quy định về các loại hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hay chịu thuế suất GTGT 0% đang được rất nhiều kế toán quan tâm. Để kê khai và hạch toán chính xác thuế GTGT kế toán cần nắm rõ mặt hàng doanh nghiệp mình đang sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng nào.
Cùng VisioEdu tìm hiểu quy định mới nhất về các mặt hàng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và chịu thuế suất GTGT 0% ở bài viết này nhé.
1. Khái niệm chịu thuế và không chịu Thuế GTGT
➤ Không chịu thuế GTGT
Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế chủ yếu vì lý do phúc lợi xã hội, được nhà nước khuyến khích kinh doanh sản xuất hoặc đó là hàng hóa dịch vụ do nhà nước trả tiền.
➤ Chịu thuế GTGT 0%
Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng này về bản chất là hàng hóa, dịch vụ chịu thuế nhưng chịu thuế với thuế suất 0%. Vì lý do hàng hóa, dịch vụ này không được tiêu dùng tại Việt Nam nên nhà nước không được thu thuế đối với hàng hóa, dịch vụ này.
2. Phân biệt rõ hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và chịu thuế suất GTGT 0%
Để bạn hiểu rõ hơn, cùng VisioEdu tìm sự khác biệt giữa nhóm đối tượng không chịu thuế GTGT và nhóm hàng hóa chịu thuế suất GTGT 0% nhé.
Tiêu chí | Đối tượng Không chịu thuế GTGT | Thuế suất 0 % |
Đối tượng | Theo Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC | Theo Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC |
Thuộc đối tượng | Không phải đối tượng chịu thuế | Vẫn thuộc đối tượng chịu thuế |
Kê khai thuế GTGT | Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không phải thực hiện kê khai thuế GTGT vì không thuộc đối tượng chịu thuế. | Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh khác phải kê khai thuế GTGT vì vẫn thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. |
Khấu trừ và hoàn thuế | Cơ sở kinh doanh không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ mà phải tính vào nguyên giá tài sản cố định, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh. | Được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho việc sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thu. |
Ý nghĩa | Khuyến khích doanh nghiệp phát triển các lĩnh vực thiết yếu cho người dân trong nước. | Khuyến khích doanh nghiệp xuất khẩu, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài. |
Qua bảng trên ta có thể thấy, tuy hai nhóm đối tượng không chịu thuế GTGT và chịu thuế suất GTGT 0% đều không bị tính thuế. Tuy nhiên, điểm khác biệt lớn nhất giữa hai nhóm hàng này là một nhóm thuộc đối tượng cần kê khai, và 1 nhóm thuộc đối tượng không cần kê khai. Do đó, kế toán cần phân biệt rõ các nhóm hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế và và chịu thuế suất GTGT 0% mà VisioEdu sắp nêu bên dưới để kê khai và hạch toán cho đúng pháp luật.
3. Mặt hàng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
Căn cứ theo Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013, Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016) có 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, được chia làm 2 nhóm chính sau:
3.1. Các dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
Dưới đây là danh sách các đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định mới nhất, bao gồm:
(1) Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp;
(2) Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái bảo hiểm;
(3) Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:
– Dịch vụ cấp tín dụng;
– Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng;
– Kinh doanh chứng khoán;
– Chuyển nhượng vốn (kể cả trường hợp bán doanh nghiệp);
– Bán nợ;
– Kinh doanh ngoại tệ;
– Dịch vụ tài chính phái sinh;
– Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
(4) Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật;
(5) Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ;
(6) Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ;
(7) Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội;
(8) Dạy học, dạy nghề thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
(9) Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
(10) Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền;
(11) Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
(12) Dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
VisioEdu nhắc bạn cần lưu ý: Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng nêu trên không được khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0%
3.2 Các mặt hàng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
Tiếp theo, VisioEdu liệt kê các mặt hàng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, bao gồm:
(1) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã mua sản phẩm nêu trên bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã khác thì không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng nhưng được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
(2) Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền;
(3) Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl);
(4) Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê;
(5) Chuyển quyền sử dụng đất;
(6) Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại;
(7) Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh;
(8) Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
(9) Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất; gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau;
(10) Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ 2017, Luật sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019); phần mềm máy tính;
(11) Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác;
(12) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên;
(13) Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
(14) Hàng hóa của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
Trên đây là 26 mặt hàng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Tiếp theo, cùng VisioEdu tìm hiểu các mặt hàng thuộc đối tượng thuế suất GTGT 0% nhé.
4. Những mặt hàng áp dụng thuế suất GTGT 0%
Khác với mặt hàng không chịu thuế GTGT, hiện nay, các đối tượng chịu thuế suất GTGT 0% được quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 được sửa đổi bởi Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013 và khoản 2 Điều 1 Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016, cụ thể:
Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật Thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:
(1) Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;
(2) Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
(3) Dịch vụ cấp tín dụng;
(4) Chuyển nhượng vốn;
(5) Dịch vụ tài chính phái sinh;
(6) Dịch vụ bưu chính, viễn thông;
(7) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.
Lưu ý: Hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa cung cấp cho khách hàng nước ngoài, bao gồm:
– Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
– Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
– Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
– Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
– Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:
+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.
+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
5. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất GTGT 0%
Hiện nay, các trường hợp không áp dụng mức thuế suất GTGT 0% được quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC bao gồm:
– Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại khoản 23 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
– Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;
– Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
– Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);
– Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:
+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành;
+ Dịch vụ thanh toán qua mạng;
+ Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.
Trên đây là toàn bộ nội dung về đối tượng không chịu thuế GTGT và chịu thuế suất GTGT 0%. Đây cũng là nội dung quan trọng trong chương trình Ôn thi Đại lý thuế. Hy vọng với những chia sẻ này bạn đã biết cách kê khai thuế đúng với quy định pháp luật mới nhất.
Đăng ký khóa học Ôn thi Đại lý Thuế để nhận ưu đãi lên đến 20% tại: https://bit.ly/VisioEdu_DangKyDaiLyThue