Công thức tính Thuế Thu nhập cá nhân không chỉ quan trọng với cá nhân người nộp thuế mà còn quan trọng với kế toán doanh nghiệp. Bởi lẽ, trong doanh nghiệp, hầu hết người lao động do kế toán doanh nghiệp chịu trách nhiệm quyết toán và nộp thuế thay. Bài viết dưới đây VisioEdu sẽ giúp bạn cập nhật công thức tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất!
1. Thuế Thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân (Thuế TNCN) là khoản tiền người lao động trích ra từ thu nhập hàng tháng để đóng cho cơ quan Thuế nộp vào ngân sách chung của nhà nước. Trường hợp người lao động có mức thu nhập thấp, chưa đến mức cần đóng thuế theo quy trịnh sẽ không phải thực hiện nghĩa vụ đóng Thuế TNCN. Trường hợp có người thân phụ thuộc, người lao động sẽ được miễn trừ Thuế TNCN theo quy định của pháp luật. Theo đó mức thu nhập càng cao thì mức thuế TNCN phải đóng càng lớn.
2. Công thức tính Thuế Thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công
Với thu nhập từ tiền lương, tiền công, hiện nay có 2 đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú. Mỗi đối tượng sẽ có công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương khác nhau. Cụ thể:
2.1 Với đối tượng cá nhân cư trú
Căn cứ theo khoản 3 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC, công thức tính Thuế Thu nhập cá nhân sẽ như sau:
* Trường hợp 1: Với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên
Thuế TNCN = (Tổng thu nhập – các khoản được miễn – các khoản giảm trừ) x thuế suất
Trong đó:
– Tổng thu nhập bao gồm: Tổng tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp trong tháng mà người lao động được nhận và thuộc thu nhập phải chịu Thuế TNCN
– Các khoản được miễn: Là thu nhập từ việc làm đêm hoặc thêm giờ trả cao hơn so với tiền lương hoặc tiền công làm ban ngày. Và được xác định theo công thức:
Tiền lương hoặc tiền công trả cao hơn khi làm ban đêm hoặc làm thêm giờ được miễn thuế = Tiền lương, tiền công thực trả làm ban đêm, làm thêm giờ – mức tiền lương, tiền công tính ngày làm việc bình thường.
– Các khoản giảm trừ trong công thức tính thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
+) Giảm trừ gia cảnh đối với người nộp thuế 11 triệu/ tháng, tương đương 132 triệu đồng/năm. Đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
+) Giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo và quỹ hưu trí tự nguyện.
– Thuế suất: Để tính Thuế thu nhập cá nhân có 2 phương pháp tính là:
+) Phương pháp luỹ tiến từng phần:
Bậc | Phần thu nhập tính thuế/năm | Phần thu nhập tính thuế/tháng | Thuế suất |
1 | Đến 60 triệu đồng | Đến 5 triệu đồng | 5% |
2 | Trên 60 – 120 triệu đồng | Trên 05 – 10 triệu đồng | 10% |
3 | Trên 120 – 216 triệu đồng | Trên 10 – 18 triệu đồng | 15% |
4 | Trên 216 – 384 triệu đồng | Trên 18 – 32 triệu đồng | 20% |
5 | Trên 384 – 624 triệu đồng | Trên 32 – 52 triệu đồng | 25% |
6 | Trên 624 – 960 triệu đồng | Trên 52 – 80 triệu đồng | 30% |
7 | Trên 960 triệu đồng | Trên 80 triệu đồng | 35% |
+) Phương pháp rút gọn:
Bậc | Thu nhập tính Thuế | Thuế suất | Tính số Thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Đến 5 trđ | 5% | 0 trđ + 5% TNTT (thu nhập tính thuế) | 5% TNTT |
2 | Trên 05 – 10 trđ | 10% | 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT – 0,25 trđ |
3 | Trên 10 – 18 trđ | 15% | 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT – 0,75 trđ |
4 | Trên 18 – 32 trđ | 20% | 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT – 1,65 trđ |
5 | Trên 32 – 52 trđ | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT – 3,25 trđ |
6 | Trên 52 – 80 trđ | 30% | 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30 % TNTT – 5,85 trđ |
7 | Trên 80 trđ | 35% | 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ | 35% TNTT – 9,85 trđ |
* Trường hợp 2: Công thức tính Thuế Thu nhập cá nhân với cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký kết hợp đồng lao động dưới 3 tháng trở xuống.
Căn cứ theo điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thì đối tượng có thu nhập từ 2 triệu đồng/ lần trở lên sẽ phải nộp Thuế ở mức 10% trên tổng thu nhập. Tiền Thuế sẽ bị trừ vào ngay trước khi người lao động được trả thu nhập tiền công, tiền lương.
Theo đó, người lao động không ký hợp đồng lao động hoặc ký dưới 3 tháng sẽ có công thức tính Thuế Thu nhập cá nhân như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả
2.2 Với cá nhân không cư trú
Cách tính thuế thu nhập cá nhân với cá nhân không cư trú được quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
Thuế TNCN phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế
Trong đó: Thu nhập chịu Thuế là thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao và các khoản thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công khác.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân online
3. Công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ nguồn thu nhập khác
Với thu nhập từ các nguồn thu nhập khác, công thức tính thuế thu nhập cá nhân lại khác hoàn toàn với với công thức bên trên.
* Từ hoạt động kinh doanh:
Căn cứ vào Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 40/2021/TT-BTC thì thuế thu nhập cá nhân từ kinh doanh sẽ được tính theo công thức sau:
Thuế TNCN = Doanh thu x thuế suất
Trong đó:
Doanh thu: Là doanh thu bao gồm thuế của toàn bộ tiền bán hàng, tiền hoa hồng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính Thuế. Đặc biệt, doanh thu này không phân biệt là đã thu được tiền hay chưa.
Thuế suất: Áp dụng với từng lĩnh vực, ngành nghề khác nhau và được quy định cụ thể tại phụ lục I ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC
* Từ đầu tư vốn
Theo Khoản 4 Điều 10 Thông tư số 111/2013/TT-BTC thì công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn được tính như sau:
Thuế TNCN = 5% x Thu nhập tính thuế
* Từ chuyển nhượng vốn góp
Căn cứ vào Điểm d khoản 1 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC, Thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn góp = 20% x Thu nhập tính thuế
* Từ chuyển nhượng chứng khoán
Theo Điều 16 Thông tư 92/2015/TT-BTC thì Thuế TNCN từ chuyển nhượng chứng khoán sẽ được áp dụng theo công thức:
Thuế TNCN = 0,1% x Thu nhập tính thuế
* Từ chuyển nhượng bất động sản
Căn cứ Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC thì công thức tính Thuế Thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng được tính theo công thức sau:
Thuế TNCN = 2% x Giá chuyển nhượng
* Từ trúng thưởng
Thuế Thu nhập cá nhân sẽ được tính theo công thức tại Khoản 4 Điều 15 Thông tư số 111/2013/TT-BTC.
Thuế TNCN = 10% x Thu nhập tính thuế
* Từ bản quyền
Áp dụng Khoản 4 Điều 13 Thông tư số 111/2013/TT-BTC thì Thuế TNCN từ bản quyền = 5% x Thu nhập tính thuế
* Từ nhượng quyền thương mại
Tại Khoản 4 Điều 14 Thông tư số 111/2013/TT-BTC quy định, Thuế TNCN từ nhượng quyền Thương mại = 5% x Thu nhập tính thuế.
* Từ nhận thừa kế, quà tặng
Căn cứ Khoản 4 Điều 16 Thông tư số 111/2013/TT-BTC, Thuế TNCN từ thừa kế cho tặng sẽ áp dụng theo công thức:
Thuế TNCN = 10% x Thu nhập tính thuế
Trên đây là công thức tính thuế thu nhập cá nhân chi tiết cho từng trường hợp cụ thể. Nếu bạn còn các vướng mắc về cách xác định thu nhập chịu thuế hoặc bất cứ vướng mắc nào liên quan đến thuế Thu nhập cá nhân, bạn có thể gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ tại: https://www.facebook.com/visio.edu.vn.
Hoặc tham dự khóa học Hành Nghề Thuế Chuyên Sâu để tự tin trở thành chuyên gia tư vấn thuế sau 1 khóa học TẠI ĐÂY.