Chậm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cũng có thể bị phạt giống như chậm nộp tờ khai thuế TNDN hay chậm nộp tờ khai thuế GTGT. Tuy nhiên, liệu mức phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN có giống như mức phạt chậm nộp các tờ khai thuế khác hay không? Cùng VisioEdu tìm hiểu kỹ hơn về vấn đề này trong bài viết dưới đây nhé.
1. Các trường hợp phải nộp tờ khai thuế TNCN
Chỉ cá nhân mới cần phải nộp tờ khai thuế TNCN hay kế toán doanh nghiệp phải nộp tờ khai này thay cho người lao động? Để biết chính xác những đối tượng cần nộp tờ khai thuế TNCN, hãy cùng VisioEdu phân tích quy định trong Nghị định 126 nhé.
Căn cứ tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP), các trường hợp không phải nộp tờ khai thuế TNCN bao gồm:
Trường hợp 1: Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế 2019 trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.
Trường hợp 2: Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Trường hợp 3: Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019.
Trường hợp 4: Người khai thuế thu nhập cá nhân là tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý mà trong tháng, quý đó không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của đối tượng nhận thu nhập
Lưu ý: Không phải nộp tờ khai thuế TNCN nếu tháng/quý đó không chi trả thu nhập/không phát sinh khấu trừ thuế TNCN.
Tuy nhiên, thực tế vẫn nên nộp tờ khai trắng để tránh phải giải trình về việc không nộp Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
2. Thời hạn nộp thuế và nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân
Như đã biết, thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm thời hạn khai, nộp thuế TNCN theo tháng hoặc quý trong đó:
Thực hiện khai và nộp thuế TNCN theo tháng hoặc theo quý sẽ phụ thuộc vào doanh thu của cá nhân theo tháng/quý.
Theo nội dung được quy định tại Khoản 1, Điều 44, Luật Quản lý thuế 2019 về thời hạn nộp thuế TNCN theo hình thức tháng, quý như sau:
– Trường hợp nộp thuế TNCN theo tháng: Thời hạn nộp thuế TNCN muộn nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo có phát sinh nghĩa vụ thuế.
– Trường hợp nộp thuế TNCN theo quý: Thời hạn nộp thuế TNCN muộn nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên trong quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
3. Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN
Quy định về mức phạt chậm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân đã được quy định khá rõ ràng tại Nghị định 125. Tiếp theo, cùng VisioEdu phân tích chi tiết Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP về mức phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN với từng trường hợp cụ thể nhé!
Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN, quyết toán thuế TNCN được quy định như sau:
– Nộp tờ khai thuế TNCN quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ: Phạt cảnh cáo
– Nộp tờ khai thuế TNCN quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày: Phạt 2.000.000đ – 5.000.000đ.
– Nộp tờ khai thuế TNCN quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày: Phạt 5.000.000đ – 8.000.000đ.
– Phạt tiền từ 8.000.000đ – 15.000.000đ khi nộp tờ khai thuế TNCN quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày HOẶC quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
– Nộp tờ khai thuế TNCN quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế: Phạt 15.000.000đ – 25.000.000đ.
Như vậy có thể thấy, nếu nộp chậm tờ khai thuế TNCN doanh nghiệp có thể bị phạt lên đến 25.000.000Đ. Nếu doanh nghiệp có nhiều lao động thì khoản phạt này có thể còn lớn hơn rất nhiều. Vì thế, kế toán cần lưu ý và ghi nhớ thật kỹ thời hạn nộp các loại tờ khai thuế, đặc biệt là đối với tờ khai thuế TNCN.
Đây là mức phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN mà kế toán cần nắm rõ. Hy vọng với những chia sẻ này, bạn sẽ biết cách phòng tránh các sai phạm và hạn chế tối đa các khoản phạt không đáng có liên quan đến thuế TNCN.
Có thể bạn cũng quan tâm:
>>> Khóa học Hành nghề Thuế chuyên sâu – Trở thành chuyên gia tư vấn thuế sau 30 buổi
>>> Khấu trừ Thuế Thu nhập cá nhân khi thuê lao động thời vụ