– Bạn có biết rằng Thuế TNCN khi chuyển nhượng BĐS đang là một trong những vấn đề nóng nhất hiện nay?
– Trong những năm tới đây, thị trường bất động sản Việt Nam dự kiến sẽ sôi động và nhộn nhịp trở lại, khiến giá nhà đất và bất động sản tăng nhanh chóng mặt. Điều này sẽ dẫn đến việc thu thuế TNCN chuyển nhượng bất động sản ngày càng tăng cao.
– Theo quy định hiện hành, thuế suất thuế TNCN đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng. Tuy nhiên, giá chuyển nhượng bất động sản trên hợp đồng thường thấp hơn giá thị trường, dẫn đến việc người chuyển nhượng phải nộp thuế cao hơn thực tế.
– Việc nộp thuế TNCN khi chuyển nhượng BĐS không chỉ là nghĩa vụ của người chuyển nhượng, mà còn là một vấn đề cần được quan tâm của cả xã hội. Bởi lẽ, thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản là nguồn thu quan trọng của ngân sách nước nhà, phát triển thúc đẩy kinh tế xã hội.
– Bài viết này Visio sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về thuế TNCN chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
- Bạn có đang có ý định chuyển nhượng bất động sản? Nếu có, bạn cần phải biết những điều gì về thuế TNCN khi chuyển nhượng bất động sản ?
Câu hỏi này sẽ được Visio trả lời ngay trong bài viết dưới đây.
1. Đối tượng nộp thuế
– Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, đối tượng nộp thuế TNCN khi chuyển nhượng BĐS là cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
- Cá nhân chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
- Cá nhân chuyển nhượng bất động sản do trúng thưởng, thừa kế, quà tặng.
- Cá nhân chuyển nhượng bất động sản do chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn.
2. Căn cứ tính thuế
– Căn cứ tính thuế TNCN từ chuyển nhượng BĐS là giá chuyển nhượng bất động sản. Giá trị giao dịch bất động sản được xác định dựa trên hợp đồng chuyển nhượng.
– Trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi chép hoặc đề cấp tới giá chuyển nhượng, hoặc giá chuyển nhượng trên hợp đồng chuyển nhượng được định giá thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có bất động sản thực hiện thẩm định giá.
Thì giá chuyển nhượng được xác định theo giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có bất động sản thực hiện thẩm định giá.
3. Thuế suất
– Thuế suất thuế TNCN đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng.
4.Thời điểm tính thuế
– Thời điểm tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
5. Các trường hợp miễn Thuế TNCN khi chuyển nhượng BĐS
– Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, các trường hợp được miễn thuế TNCN khi chuyển nhượng BĐS bao gồm các trường hợp :
- Là tài sản duy nhất và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Chuyển nhượng cho con, vợ/chồng, cha mẹ, ông bà, cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng.
- Chuyển nhượng do được Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật về thu hồi đất.
6. Rủi ro của việc không nộp thuế TNCN khi chuyển nhượng BĐS
– Như đã đề cập ở trên, nếu người chuyển nhượng không kê khai nộp thuế hoặc kê khai sai giá chuyển nhượng, thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế. Mức phạt được quy định tại Điều 16 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Phạt cảnh cáo nếu người nộp thuế vi phạm thủ tục hành chính thuế, không có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế.
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi kê khai sai giá chuyển nhượng bất động sản.
- Phạt tiền từ 10% đến 20% số tiền thuế phải nộp đối với hành vi không kê khai thuế.
– Ngoài ra, nếu người chuyển nhượng không kê khai nộp thuế thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội trốn thuế theo quy định tại Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015. Mức phạt tù có thể lên tới mức trên 20 năm.
– Người chuyển nhượng cần lập hồ sơ kê khai thuế TNCN khi chuyển nhượng BĐS đầy đủ và chính xác theo quy định của pháp luật
7. Hồ sơ kê khai thuế TNCN chuyển nhượng BĐS gồm các giấy tờ sau
- Sử dụng Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC để thực hiện kê khai nộp thuế.
- Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản
- Chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ khẩu của người chuyển nhượng và người mua
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (nếu có)
– Người chuyển nhượng cần lập hồ sơ kê khai thuế TNCN khi chuyển nhượng BĐS đầy đủ và chính xác theo quy định của pháp luật để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thuế đúng và đầy đủ, đồng thời tránh được những rủi ro pháp lý.
– Việc lập hồ sơ kê khai thuế TNCN khi chuyển nhượng BĐS đầy đủ và chính xác cần lưu ý :
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu 03/BĐS
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu 03/BĐS cần được điền đầy đủ và chính xác các thông tin sau:
* Tên người nộp thuế
* Mã số thuế của người nộp thuế
* Địa chỉ của người nộp thuế
* Số CMND/CCCD của người nộp thuế
* Số tờ khai
* Ngày ký tờ khai
* Thông tin về bất động sản chuyển nhượng
* Giá trị chuyển nhượng
* Số thuế phải nộp
- Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản
Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản cần được lập thành văn bản và có chữ ký của các bên tham gia giao dịch. Nội dung hợp đồng cần ghi rõ các thông tin sau:
* Tên và địa chỉ của các bên tham gia giao dịch
* Loại bất động sản chuyển nhượng
* Diện tích, vị trí, tình trạng của bất động sản chuyển nhượng
* Giá trị chuyển nhượng
* Phương thức thanh toán
* Thời điểm giao dịch
>>> Xem thêm : 3 nguyên tắc của pháp luật hợp đồng không ai nói cho bạn biết
- Chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ khẩu của người chuyển nhượng và người mua
Chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ khẩu của người chuyển nhượng và người mua cần được xuất trình khi nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN khi chuyển nhượng BĐS.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (nếu có)
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cần được xuất trình khi nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN khi chuyển nhượng BĐS nếu bất động sản chuyển nhượng là nhà ở, đất ở.
– Người chuyển nhượng có thể nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN khi chuyển nhượng BĐS trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp qua mạng điện tử.
– Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN khi chuyển nhượng BĐS là chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực pháp luật.
– Nếu người chuyển nhượng không nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN khi chuyển nhượng BĐS đúng hạn, sẽ bị tính chậm nộp và bị phạt vi phạm hành chính về thuế.
Nếu bạn đang có ý định chuyển nhượng bất động sản hoặc đơn giản chỉ là quan tâm đến vấn đề này, hãy tham khảo những thông tin trên để có thể kịp thời nắm bắt và thực hiện nghĩa vụ thuế một cách đúng đắn, hiệu quả nhất nhé !
Vừa rồi là những thông tin cơ bản về thuế TNCN khi chuyển nhượng BĐS. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích.
=> Xem ngay: Khóa học ôn thi Đại Lý Thuế để hiểu rõ hơn về các chuyên đề về Thuế.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0932.55.1661 – 0973.55.1661 hoặc Fanpage: facebook.com/visio.edu.vn để được hỗ trợ.