Điều kiện và thủ tục hoàn Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu là chính sách thuế quan trọng giúp doanh nghiệp giảm chi phí nhập khẩu, thúc đẩy hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu, bao gồm định nghĩa, các trường hợp được hoàn thuế và điều kiện để doanh nghiệp được hưởng ưu đãi này.

1. Hoàn Thuế GTGT hàng nhập khẩu là gì?

Hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu là việc hoàn trả cho doanh nghiệp số thuế GTGT đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Khi doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa dịch vụ nào đó, ngoài việc nộp thuế nhập khẩu, doanh nghiệp còn phải thực hiện việc nộp thuế GTGT đầu vào cho hàng hóa. Số thuế này tương ứng được khấu trừ theo số thuế đầu ra phát sinh trong kỳ hoặc được hoàn lại cho doanh ngiệp trong các trường hợp nhất định.

2. Các trường hợp hàng hóa nhập khẩu được hoàn thuế

Theo quy định hiện hành, các trường hợp hàng hóa nhập khẩu được hoàn thuế GTGT bao gồm:

  • Hàng hóa nhập khẩu để gia công xuất khẩu: Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu, phụ tùng để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
  • Hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng ký kết với bên nước ngoài: Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo hợp đồng ký kết với bên nước ngoài, trong đó quy định rõ ràng về việc không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.
  • Hàng hóa nhập khẩu để tạm nhập, tái xuất khẩu: Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tạm nhập, tái xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
  • Một số trường hợp khác: Theo quy định cụ thể của pháp luật thuế GTGT.

Điều kiện và thủ tục hoàn Thuế GTGT hàng nhập khẩu

3. Điều kiện để doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu

Để được hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh hợp pháp.
  • Đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
  • Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật.
  • Có tài khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp.
  • Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện được hoàn thuế theo quy định.
  • Doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT khi nhập khẩu hàng hóa.
  • Đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật thuế GTGT.

4. Hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp hàng hóa xuất/ nhập khẩu cụ thể

(1) Hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Điều 33, Nghị định 134/2016/NĐ-CP và Khoản 18, Điều 1, Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập gồm có:

  • Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII (gồm 01 bản chính).
  • Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
  • Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
  • Thông báo của khách hàng nước ngoài hoặc văn bản thỏa thuận với khách hàng nước ngoài về việc nhận lại hàng hóa hoặc văn bản thông báo của hãng vận tải về việc không có người nhận hàng có nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại hàng hóa trả lại đối với trường hợp hàng hóa do khách hàng trả lại đối với hàng hóa phải nhập khẩu trở lại do khách hàng nước ngoài từ chối nhận hàng hoặc không có người nhận hàng theo thông báo của hãng vận tải (gồm 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan).

(2) Hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Điều 34, Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 17, 18 Điều 1, Nghị định 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 hồ sơ hoàn thuế xuất nhập khẩu gồm:

  • Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII (01 bản chính).
  • Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của pháp luật về hóa đơn hoặc hóa đơn thương mại (01 bản chụp).
  • Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
  • Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
  • Văn bản thỏa thuận trả lại hàng hóa cho phía nước ngoài trong trường hợp xuất trả chủ hàng nước ngoài ban đầu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này (01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan).
  • Văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều này: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
  • Văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hóa mua của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài kèm bảng kê chứng từ thanh toán của các hãng tàu biển nước ngoài đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm c khoản 1 Điều này: 01 bản chính.

>>> Xem thêm: Mức xử phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT mới nhất

(3) Hoàn thuế GTGT đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất

Căn cứ theo quy định tại  Điều 35, Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 18, Điều 1, Nghị định 18/2021/NĐ-CP hồ sơ hoàn thuế, gồm:

    • Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 (gồm 01 bản chính).
    • Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán (01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan);
  • Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan). 

(4) Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm

Hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Điều 36, Nghị định 134/2016/NĐ-CP gồm:

  • Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 (gồm 01 bản chính).
  • Hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
  • Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu 
  • Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu (theo Mẫu số 10 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định).
  • Hợp đồng gia công ký với khách hàng nước ngoài (đối với trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất sản phẩm, sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng gia công với nước ngoài): nộp 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
  • Tài liệu chứng minh có cơ sở sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan. 4.5. Hoàn thuế đối với trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế; không hoàn thuế đối với trường hợp có số tiền thuế tối thiểu

(5) Hoàn thuế GTGT với trường hợp chưa có hàng, hàng thiếu

Hoàn thuế đối với trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế; không hoàn thuế đối với trường hợp có số tiền thuế tối thiểu:

Hồ sơ hoàn thuế xuất nhập khẩu theo quy định tại Khoản 3, Điều 37, Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 18, Điều 1, Nghị định 18/2021/NĐ-CP. Cụ thể gồm:

– Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01

– Hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 (gồm 01 bản chính).

Trên đây là những nội dung về điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu mà VisioEdu muốn chía sẻ với bạn. 

Có thể bạn cũng quan tâm:

>>> Làm thế nào để được hoàn Thuế Giá trị gia tăng khi giải thể doanh nghiệp?

 >>> Khóa học Hành nghề Thuế chuyên sâu – Khóa học chuyên sâu nhất về thuế cho kế toán

THEO DÕI

NHẬN THÔNG TIN MỚI NHẤT

Nhanh chóng, kịp thời cập nhật những thông tin và đánh giá của chuyên gia trong ngành

    Thảo luận với chúng tôi

    Bài cùng chủ đề
    Thanh lý Tài sản cố định thấp hơn giá thị trường thì doanh nghiệp có rủi ro gì

    Thanh lý Tài sản cố định thấp hơn giá thị trường, doanh nghiệp có rủi ro gì?

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    23 Th11 2024

    Thanh lý tài sản là một trong các chủ đề được rất nhiều kế toán quan tâm. Trong khóa học…

    Điều kiện và thủ tục hoàn Thuế GTGT hàng nhập khẩu

    Điều kiện và thủ tục hoàn Thuế GTGT hàng nhập khẩu

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    23 Th11 2024

    Hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu là chính sách thuế quan trọng giúp doanh nghiệp giảm chi phí nhập khẩu,…

    Lịch thi và danh sách thi CPA 2024

    Chính thức công bố lịch thi và danh sách dự thi CPA 2024

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    22 Th11 2024

    Hội đồng thi Kiểm toán viên, kế toán viên đã có thông báo chính thức về thời gian, địa điểm…

    Hóa đơn đầu vào có sau hóa đơn đầu ra

    Xử lý hóa đơn đầu vào có sau hóa đơn đầu ra mới nhất

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    22 Th11 2024

    Trong thực tế, có rất nhiều trường hợp bên bán xuất hóa đơn đầu ra cho khách hàng khi còn…

    Bài cùng tác giả

    Kế toán trưởng có cần chứng chỉ không

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    03 Th4 2024

    Kế toán là chức vụ của một người trong tổ chức, người giữ chức vụ này phải có trách nhiệm…

    Đào tạo kế toán Inhouse là gì? Tiêu chí lựa chọn đơn vị đào tạo kế toán Inhouse hiệu quả, tối ưu chi phí?

    Đào tạo kế toán Inhouse là gì? Tiêu chí lựa chọn đơn vị đào tạo kế toán Inhouse hiệu quả, tối ưu chi phí?

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    04 Th10 2023

    Đào tạo kế toán Inhouse dần trở thành phương thức đào tạo đang được rất nhiều doanh nghiệp lựa chọn….

    Học chứng chỉ CPA ở đâu tốt

    Học chứng chỉ CPA ở đâu tốt

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    25 Th11 2023

    Chứng chỉ CPA (Certified Public Accountant) là một trong những chứng nhận quan trọng số 1 đối với những người…

    lịch thi CPA 2023 chính thức

    Chính thức công bố lịch thi CPA 2023

    Giảng viên: Tác giả: visio.admin
    12 Th12 2023

    Bộ tài chính đã có công bố chính thức về lịch thi CPA 2023 ở cả 2 miền Nam và…

    Khóa Học Liên Quan

    Pháp luật Hợp đồng

    Giúp kế toán vững vàng, tự tin xử lý tất cả các loại hợp đồng, giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp, mở rộng cơ hội phát triển công việc.

    Đăng ký tư vấn
    1024×768_cpa

    Ôn thi chứng chỉ CPA

    Sở hữu lộ trình ôn thi CPA, APC hiệu quả nhất từ chuyên gia đầu ngành cùng VisioEdu giúp bạn tự tin tham dự kỳ thi và nhận chứng chỉ sau 1 khóa học.

    Đăng ký tư vấn

    NHẬN THÔNG TIN MỚI NHẤT

    Nhanh chóng, kịp thời cập nhật những thông tin và đánh giá của chuyên gia trong ngành